Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3865 - 83
FEROTITAN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOTPHO
Ferrotitanium - Method for the determination of photphorus content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp so màu để xác định hàm lượng photpho trong ferotitan từ 0,05 đến 0,15%.
Khi tiến hành phân tích nhất thiết phải tuân theo những yêu cầu chung trong TCVN 3860-83
1. NGUYÊN TẮC
Phương pháp dựa và sự tạo thành axit dị đa photpho molipdic màu vàng và khử nó trong môi trường axit clohydric bằng thiourê đến phức chất màu xanh lam. Đo mật độ quang bằng máy so màu quang điện với kính lọc sáng màu đỏ ở vùng truyền sóng 620 - 700 nm hoặc bằng phổ quang kế ở bước sóng 810 nm.
Các nguyên tố cần được tách trong quá trình nung mẫu.
2. THIẾT BỊ, HÓA CHẤT VÀ DUNG DỊCH
Máy so màu quang điện hoặc phổ quang kế cùng với các phụ kiện kèm theo.
Axit nitric d 1,40 và dung dịch (1+1).
Axit clohydric d 1,19 và dung dịch d 1,105: pha loãng 560 ml axit clohydric bằng nước đến 1 lít.
Amoniac d 0,91 và dung dịch (1+1).
Rượu etylic 96%.
Hydroxilamin clorua, dung dịch 20%.
Natri peoxit.
Amoni molipdat, dung dịch 5%. Trường hợp phải kết tinh lại dung dịch được chuẩn bị như sau: đun 250 g amoni molipdat trong 400 ml nước ở 70-80oC đến tan, lọc dung dịch qua 2 lớp giấy lọc dày, để nguội đến nhiệt độ phòng. Vừa khuấy vừa thêm 300 ml rượu etylic để yên 1 giờ rồi lọc chân không bằng giấy lọc trung bình.
Rửa kết tủa 2-3 lần bằng rượu etylic rồi sấy khô ngoài không khí.
Sắt nitrat, dung dịch 18% chuẩn bị như sau: đun 90g sắt nitrat trong 400 ml nước đến tan, thêm 5 ml axit nitric, để nguội, chuyển vào bình định mức dung tích 500 ml, thêm nước đến vạch, lắc đều, 1 ml dung dịch tương ứng với 0,025g sắt.
Sắt (III) amoni sunfat, dung dịch 10% trong dung dịch axit sunfuric 1+19.
Đồng sunfat dung dịch chuẩn bị như sau: hòa tan 4,5g đồng sunfat trong 500 ml nước nóng trong bình cầu dung tích 3 lít.
Thiourê, dung dịch chuẩn bị như sau: hòa tan 168 g thiourê trong 2 lít nước nóng trong bình cầu dung tích 3 lít.
Hỗn hợp khử: rót dung dịch thiourê thành dòng nhỏ vào dung dịch đồng sunfat, khuấy đều. Để hỗn hợp 2 ngày. Lọc kết tủa bằng 2 lớp giấy lọc. Sử dụng dung dịch trong suốt để xác định phopho.
Kali dihydrophotphat.
Dung dịch photpho tiêu chuẩn.
Dung dịch A chuẩn bị như sau: hòa tan 0,4393 g kali dihydrophotphat trong 100 ml nước, chuyển vào bình định mức dung tích 1 lít, thêm nước đến vạch, lắc đều, 1 ml dung dịch A chứa 0,0001 g photpho.
Dung dịch B chuẩn bị như sau: lấy 10 ml dung dịch A vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm nước đến vạch, lắc đều, 1 ml dung dịch B chứa 0,00001 g photpho. Dung dịch này dùng trong ngày.
3. CÁCH TIẾN HÀNH
3.1. Cân 0,5 g mẫu, cho vào chén sắt hoặc chén niken đã có sẵn 5-6g natri peoxit, trộn đều, phủ lên 1 lớp 1-2 g natri peoxit nữa. Đậy nắp chén, nung chảy hỗn hợp ở 400-500oC, sau đó ở 800 ± 25oC trong vòng 3-5 phút.
Để nguội, đặt vào cốc dung tích 400 ml, rót vào 100-150 ml nước nóng, 3-4 ml rượu và đun đến tan khối chảy. Đun sôi dung dịch 4-5 phút đến phân hủy peoxit, để nguội, chuyển vào bình định mức dung tích 250 ml, thêm nước đến vạch, lắc đều.
Lọc dung dịch bằng 2 lớp giấy lọc trung bình khô vào bình khô phần dung dịch đầu dùng để tráng bình và đổ đi.
Sử dụng dung dịch thu được để xác định photpho theo 1 trong 2 cách ghi ở mục 3.1.1 hoặc 3.1.2.
3.1.1. Khi khử axit dị đa photpho imolipdat bằng ion sắt (II) với sự có mặt của hydroxilamin clorua, lấy vào 2 bình nón dung tích 100 ml mỗi bình 25 hoặc 50 ml dung dịch, thêm 2 ml dung dịch sắt nitrit hoặc 10 ml dung dịch sắt III amoni sunfat, hòa tan kết tủa bằng từng giọt dung dịch sắt III amoni sunfat, hòa tan kết tủa bằng từng giọt dung dịch axit clohydric, thêm 10 ml dung dịch hydr
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3861:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng titan
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3862:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng cacbon
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3863:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3864:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng silic
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3866:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3867:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- 1Quyết định 2919/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3860:1983 về Ferocrom - Yêu cầu chung đối với phân tích hóa học
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3861:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng titan
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3862:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng cacbon
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3863:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3864:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng silic
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3866:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3867:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3865:1983 về Ferotitan - Phương pháp xác định hàm lượng photpho
- Số hiệu: TCVN3865:1983
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1983
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra