Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử kéo trong điều kiện lực tĩnh và nhiệt độ thường, để xác định các tính chất cơ học của những ống kim loại không có mối hàn và có mối hàn.
Tiêu chuẩn này không quy định phương pháp thử cho kim koại ở mối hàn của ống.
Việc áp dụng phương pháp này, phải được ghi trong những tiêu chuẩn hoặc văn bản kỹ thuật tương tự về ống.
1.1. Khi thử kéo ống kim loại, dùng những ký hiệu chung sau đây:
D0 – đường kính ngoài ban đầu phần làm việc của mẫu ống hình tròn, tính bằng mm;
a0 – chiều dày ban đầu của thành ống hoặc chiều dày ban đầu của bằng kim loại được cắt ra dọc theo trục ống, tính bằng mm;
b0 – chiều rộng ban đầu phần làm việc của băng kim loại được cắt ra dọc theo trục ống, tính bằng mm.
Những ký hiệu của các kích thước còn lại, cũng như các ký hiệu của các tính chất cơ học khi thử kéo theo điều 1 của TCVN 197 – 66.
2.1. Chiều dài tính toán ban đầu (l0) của mẫu ống dùng cho thử kéo quy định như sau:
mẫu ngắn l0 = 5,65
mẫu dài l0 = 11,3
trong đó:
F0 – diện tích mặt cắt ngang ban đầu tại phần làm việc của mẫu.
Trị số chiều dài tính toán ban đầu của mẫu theo chỉ dẫn trong các tiêu chuẩn hay tài liệu kỹ thuật về ống.
Đối với những mẫu cắt từ các ống nhỏ và mỏng nếu tính chiều dài tính toán ban đầu mà nhỏ hơn 20 mm, thì được lấy bằng 20 mm.
Chú thích:
1. Khi thử các ống ở dạng tự nhiên, cho phép quy định chiều dài tính toán ban đầu qui ước, trị số của nó theo chỉ dẫn trong các tài liệu kỹ thuật về ống.
2. Trị số chiều dài tính toán ban đầu của mẫu, được lấy tròn đến giá trị gần đúng với bội của 5.
2.2. Mẫu dùng để thử kéo gồm có mẫu dọc và mẫu ngang, hình dạng của mẫu theo chỉ dẫn trong các tiêu chuẩn hay tài liệu kỹ thuật về ống.
2.3. Mẫu dọc chế tạo như sau:
a) Mẫu có dạng một đoạn ống mặt cắt chuyên dùng cho những ống có đường kính ngoài nhỏ hơn 18 mm; khi xác định giới hạn bền và độ giãn dài tương đối thì cho phép dùng mẫu có dạng một đường ống mặt cắt nguyên với được kính ngoài bằng và nhỏ hơn 50 mm.
b) Mẫu có dạng băng. Mẫu có dạng một đoạn băng kim loại, được cắt dọc theo trục ống có chiều rộng của phần làm việc như sau:
Khi D0 từ 18 đến 30 8 mm
» D0 lớn hơn 30 đến 50 mm 10 mm
» D0 – 50 12 mm
c) Mẫu có dạng hình trụ.
Mẫu có dạng hình trụ, được cắt ra từ những ống có chiều dày của thành bằng hoặc lớn hơn 7 mm; hình dạng và kích thước của mẫu hình trụ theo phụ lục 1 loại III của TCVN 197 – 66.
Chú thích: Khi xác định giới hạn bền, độ giãn dài tương đối và giới hạn chảy, trừ trường hợp thử trọng tài ra, cho phép dùng mẫu dạng băng cắt từ những ống có chiều dài của thành ống nhỏ hơn hoặc bằng 12 mm.
Đối với mẫu hình trụ, tùy theo kích thước của thành ống trên hai đầu mẫu để cặp vào ngàm máy cho phép có đoạn phẳng (dẹt).
2.4. Tùy theo chiều dày của thành ống, đường kính phần làm việc của mẫu hình trụ quy định như sau:
Khi a0 từ 7 đến 13 mm d0 = 5 mm
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1828:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử mở rộng miệng ống do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1829:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử cuốn mép do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1830:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử nén hẹp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1831:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử uốn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1832:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử bằng áp lực dung dịch do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2979:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Tên gọi và ký hiệu trên sơ đồ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1828:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử mở rộng miệng ống do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1829:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử cuốn mép do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1830:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử nén hẹp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1831:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử uốn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1832:1976 về Ống kim loại - Phương pháp thử bằng áp lực dung dịch do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 197:1966 về Kim loại - Phương pháp thử kéo
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2979:1979 về Ống và phụ tùng bằng thép - Tên gọi và ký hiệu trên sơ đồ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 314:1969 về Ống kim loại - Phương pháp thử kéo
- Số hiệu: TCVN314:1969
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1969
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra