Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – LẤY MẪU
Animal and vegetable fats and oils – Sampling
Lời nói đầu
TCVN 2625:1999 hoàn toàn tương đương với ISO 5555:1991
TCVN 2625:1999 thay thế cho TCVN 2625 – 78
TCVN 2625:1999 do ban kỹ thuật TCVN/TC/F 2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – LẤY MẪU
Animal and vegetable fats and oils – Sampling
Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp lấy mẫu dầu mỡ động vật và thực vật chưa tinh chế và đã chế biến cũng như tất cả các loại dầu mỡ nguyên chất ở dạng lỏng và dạng rắn. Tiêu chuẩn này cũng mô tả các phương tiện được sử dụng trong quá trình lấy mẫu.
Chú thích 1 – Phương pháp lấy mẫu sữa và các sản phẩm sữa, bao gồm cả chất béo của sữa được quy định trong TCVN 6400:1998 (ISO 707:1997).
Áp dụng các định nghĩa sau đây:
2.1. Chuyến hàng: lượng mỡ được giao tại một thời điểm và theo một hợp đồng cụ thể hay một vận đơn. Nó có thể gồm một hoặc nhiều lô hàng hay một phần của một lô hàng.
2.2. Lô hàng: lượng mỡ giống nhau, cùng có đặc tính giống nhau.
2.3. Mẫu đơn: lượng mỡ lấy được tại một thời điểm từ một chỗ trong lô hàng.
2.4. Mẫu chung: lượng mẫu lấy được bằng cách kết hợp các mẫu đơn khác nhau của lô hàng theo tỷ lệ với số lượng đại diện cho lô hàng đó.
Chú thích 2 – Mẫu chung đại diện cho lô hàng có tính đến các yêu cầu của hợp đồng.
2.5. Mẫu thí nghiệm: lượng mẫu lấy từ mẫu chung sau khi làm đồng nhất và rút gọn, là đại diện cho lô hàng và nhằm để kiểm tra ở phòng thí nghiệm.
2.6. Khối lượng qui ước theo thể tích mẫu, (“trọng lượng lít trong không khí”): lượng mỡ lấy theo khối lượng được tính toán theo thể tích.
Mục đích của việc lấy mẫu và chuẩn bị mẫu và lấy từ một chuyến hàng một lượng mỡ quy định (có thể trong cùng một số lô), có các tính chất gần giống với tính chất của chuyến hàng.
Các phương pháp lấy mẫu được mô tả dưới đây nhằm để hướng dẫn các chuyên gia và có thể sử dụng cho:
a) Chuyến hàng có số lượng lớn, ví dụ như ở thùng chứa trên đất liền, thùng chứa trên tàu thủy, thùng chứa trên tàu hỏa và thùng chứa trên ô tô,
b) Chuyến hàng gồm có nhiều kiện hàng, ví dụ như thùng, hòm, hộp, túi và chai.
4.1. Khái quát
Mục đích cụ thể là lựa chọn các dụng cụ lấy mẫu phù hợp tùy theo kỹ năng của người lấy mẫu, theo cách tiến hành đã được giới thiệu.
Trong tất cả các trường hợp, điều cần được chú ý là mẫu dùng để kiểm tra sơ bộ, để phân tích hay để xác định khối lượng qui ước theo thể tích, (“trọng lượng lít trong không khí”).
4.2. Vật liệu
Các dụng cụ lấy mẫu, các thiết bị kèm theo và các dụng cụ chứa (bao gồm cả nắp đậy) phải được làm từ vật liệu hóa học có tính trơ đối với mỡ và không gây ra xúc tác phản ứng hóa học.
Đối với các dụng cụ lấy mẫu, thép không gỉ và vật liệu thích hợp nhất. Nhôm chỉ có thể được sử dụng khi có tính axít thấp nhưng không dùng để bảo quản mẫu thử.
Không sử dụng chất dẻo, đồng và các hợp kim đồng cũng như một số vật liệu có tính độc,
Cảnh báo - Nếu các thiết bị bằng thủy tinh được sử dụng do có lý do riêng, thì phải hết sức cẩn thận để tránh nứt vỡ.
4.3.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6118:1996 (ISO 934 : 1980) về dầu mỡ động vật và thực vật - xác định hàm lượng nước - phương pháp tách do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6119:1996 (ISO 6321:1991) về dầu mỡ động vật và thực vật - xác định điểm nóng chảy trong ống mao dẫn (điểm trượt) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6562:1999 (CAC/RM 15 – 1969) về dầu mỡ động vật và thực vật - đánh giá hàm lượng chất béo sữa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6563:1999 (CAC/RM 18 – 1969) về dầu mỡ động vật và thực vật - xác định hàm lượng vitamin E (Tocopherol) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6564:1999 (CAC/RCP 36 – 1987) về dầu mỡ động vật và thực vật - quy phạm thực hành về bảo quản và vận chuyển dầu mỡ thực phẩm dạng rời do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6125:2010 (ISO 663:2007) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng tạp chất không tan
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6127:2010 (ISO 660 : 2009) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định trị số axit và độ axit
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6351:2010 (ISO 6884 :2008) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng tro
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6353:2007 (ISO 12193:2004) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử trực tiếp dùng lò Graphit
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6117:2010 (ISO 6883 : 2007) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định khối lượng qui ước theo thể tích (trọng lượng của 1 lít trong điều kiện không khí)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6121:2010 (ISO 3960 : 2007) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số peroxit - Phương pháp xác định điểm kết thúc chuẩn độ Iôt (quan sát bằng mắt thường)
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6122:2010 (ISO 3961 : 2009) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số iôt
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9528:2012 (ISO 15303:2001) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Phát hiện và nhận biết chất nhiễm bẩn hữu cơ dễ bay hơi bằng sắc kí khí/phổ khối lượng (GC/MS)
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6118:1996 (ISO 934 : 1980) về dầu mỡ động vật và thực vật - xác định hàm lượng nước - phương pháp tách do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6119:1996 (ISO 6321:1991) về dầu mỡ động vật và thực vật - xác định điểm nóng chảy trong ống mao dẫn (điểm trượt) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6562:1999 (CAC/RM 15 – 1969) về dầu mỡ động vật và thực vật - đánh giá hàm lượng chất béo sữa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6563:1999 (CAC/RM 18 – 1969) về dầu mỡ động vật và thực vật - xác định hàm lượng vitamin E (Tocopherol) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6564:1999 (CAC/RCP 36 – 1987) về dầu mỡ động vật và thực vật - quy phạm thực hành về bảo quản và vận chuyển dầu mỡ thực phẩm dạng rời do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6125:2010 (ISO 663:2007) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng tạp chất không tan
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6127:2010 (ISO 660 : 2009) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định trị số axit và độ axit
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6351:2010 (ISO 6884 :2008) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng tro
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6353:2007 (ISO 12193:2004) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử trực tiếp dùng lò Graphit
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6117:2010 (ISO 6883 : 2007) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định khối lượng qui ước theo thể tích (trọng lượng của 1 lít trong điều kiện không khí)
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6121:2010 (ISO 3960 : 2007) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số peroxit - Phương pháp xác định điểm kết thúc chuẩn độ Iôt (quan sát bằng mắt thường)
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6122:2010 (ISO 3961 : 2009) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số iôt
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9528:2012 (ISO 15303:2001) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Phát hiện và nhận biết chất nhiễm bẩn hữu cơ dễ bay hơi bằng sắc kí khí/phổ khối lượng (GC/MS)
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2625:2007 (ISO 5555:2001) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2625:1999 (ISO 5555 : 1991) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN2625:1999
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1999
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra