Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Products Aqualic frozen - Testing methods
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 2068 – 77, áp dụng cho tôm, mực, cá… đông lạnh.
1.1. Chất lượng sản phẩm của lô hàng thủy sản đông lạnh được xác định trên cơ sở những kết quả kiểm nghiệm mẫu thử của lô hàng.
1.2. Đơn vị sản phẩm là một lượng sản phẩm được bao gói trong cùng một túi PE ở dạng bánh (BlooK), hoặc dạng rời từng con (IQF).
1.3. Kiện hàng là thùng hoặc bao chứa nhiều đơn vị sản phẩm.
1.4. Lô hàng thủy sản đông lạnh là một lượng sản phẩm có cùng tên gọi, phẩm chất, kiểu bao gói, qui trình chế biến, nơi bảo quản và giao nhận một lần.
1.5. Nhiệt độ trung tâm sản phẩm là nhiệt độ được xác định ở vị trí trung tâm đơn vị sản phẩm (dạng bánh) hoặc có thể sản phẩm (dạng rời từng con).
2.1. Trước khi lấy mẫu phải kiểm tra lô hàng thủy sản, cách tiến hành như sau:
2.1.1. Căn cứ vào lý lịch chất lượng, nhật ký sản xuất để xem xét việc phân chia thành lô hàng,
2.1.2. Căn cứ vào bảng liệt kê số lượng của lô hàng để kiểm tra đối chiếu với thực tế của hàng cần kiểm tra.
2.2. Kiểm tra tình trạng bao bì, cách sắp xếp, bảo quản thành phẩm trong kho lạnh.
2.3. Đối với mỗi lô hàng, mở từ 1 – 5% số kiện (nhưng không ít hơn một kiện) ở các vị trí khác nhau trong lô hàng để kiểm tra bao gói, ghi nhãn, mặt băng và sơ bộ kiểm tra độ tươi của sản phẩm trong băng.
Từ các kiện nói trên, lấy ra các đơn vị sản phẩm làm các mẫu phân tích, lượng mẫu lấy bằng 0,05 – 0,1% khối lượng lô hàng, nhưng không ít hơn 2 đơn vị sản phẩm, trong đó sử dụng 60% lượng mẫu để kiểm tra cảm quan và hóa học, 40% còn lại để kiểm tra vi sinh vật.
2.4. Nếu kết quả kiểm tra có nghi vấn chỉ tiêu nào thì phải lấy mẫu kiểm tra lần 2 với lượng mẫu gấp đôi.
2.5. Trường hợp cơ sở sản xuất có phòng kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn, việc kiểm tra tiến hành ngay tại cơ sở,
Nếu gửi mẫu đến phòng kiểm nghiệm xa nơi lấy mẫu thì phải giữ mẫu trong thiết bị lạnh có nhiệt độ chỉ chênh lệch với phòng bảo quản ± 2oC và đảm bảo đủ các điều kiện bảo quản hợp vệ sinh, kèm theo nhãn với nội dung sau đây:
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
- Tên và loại sản phẩm
- Khối lượng lô hàng
- Khối lượng mẫu gửi đến kiểm tra
- Ngày lấy mẫu
- Yêu cầu nội dung kiểm nghiệm
- Tên KCS lấy mẫu.
3.1. Trang bị phòng kiểm tra cảm quan theo TCVN 3215 – 79
3.2. Kiểm tra tình trạng bao gói sản phẩm:
Mở các kiện sản phẩm theo mục 2.3. Kiểm tra tình trạng bao gói ghi nhãn của từng đơn vị sản phẩm, đối chiếu với nhãn hiệu ghi trên bao bì.
3.3. Kiểm tra sản phẩm ở trạng thái đông lạnh.
3.3.1. Sản phẩm dạng bánh: lấy sản phẩm ra khỏi túi PE kiểm tra hình dáng, màu sắc tạp chất, bề dày băng phủ ngoài.
3.3.2. Sản phẩm dạng IQF; Kiểm tra bên ngoài lớp áo băng,
3.4. Kiểm tra nhiệt độ trung tâm sản phẩm được xác định bằng cách khoan sâu từ ngoài vào đến vị trí trung tâm sản phẩm đặt nhiệt kế vào để xác định nhiệt độ, đường kính lỗ khoan, lớn hơn đường kính nhiệt kế từ 0,3 – 0,5mm.
3.5. Kiểm tra sản phẩm ở trạng thái tan băng:
3.5.1. Xác định khối lượng tịnh: Cho sản phẩm vào túi PE kín nước, dùng dây buộc chặt miệng túi, bỏ vào thùng, chậu thích hợp rồi cho dòng nước máy chảy từ dưới lên với lưu lượng không lớn hơn 20 lít/phút. Khi băng vừa tan hết đổ sản phẩm lên rây hoặc khay chuyên dùng, nghiêng rây, khay một góc 30 độ trong 2 phút rồi xác định khối lượng.
3.5.2. Kiểm tra trạng thái của sản phẩm
Đối với tôm, mực kiểm tra tình trạng nguyên vẹn, vết cắt, độ mềm vỏ.
Đối với cá – xác định độ xây sát, chú ý kiểm tra mắt, mang, ruột, bụng.
3.5.3. Điều kiện để xác định màu sắc, mùi vị theo TCVN 3214 – 79.
3.5.4. Kiểm tra tạp chất bằng cách xem xét lượng tạp chất nằm lẫn trong sản phẩm và tạp chất ở trong nước tan băng.
3.6. Xác định cỡ:
3.6.1. Đối với sản phẩm dạng miếng hoặc dạng rời từng con xác định khối lượng của từng miếng, từng con.
3.6.2. Đối với tôm đông lạnh dạng bánh cách tiến hành như sau:
3.6.2.1. Xác định số tôm trong một cân Anh (Poud):
Lấy ngẫu nhiên số tôm trong mẫu, cân đủ 453,6 g sau đó đếm số con
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5287:1994 về thủy sản đông lạnh - phương pháp thử vi sinh vật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5289:2006 về thuỷ sản đông lạnh - Yêu cầu vệ sinh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5287:2008 về thủy sản đông lạnh - Phương pháp xác định vi sinh vật
- 4Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 201:2004 về sản phẩm thủy sản đông lạnh - Cồi điệp do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4378:1986 về Thủy sản đông lạnh xuất khẩu - Quá trình sản xuất - Yêu cầu vệ sinh
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3215:1979 về sản phẩm thực phẩm - phân tích cảm quan - phương pháp cho điểm do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5287:1994 về thủy sản đông lạnh - phương pháp thử vi sinh vật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5289:2006 về thuỷ sản đông lạnh - Yêu cầu vệ sinh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5287:2008 về thủy sản đông lạnh - Phương pháp xác định vi sinh vật
- 6Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 201:2004 về sản phẩm thủy sản đông lạnh - Cồi điệp do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4186:1986 về tôm và mực đông lạnh - Chỉ tiêu vi sinh vật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4378:1986 về Thủy sản đông lạnh xuất khẩu - Quá trình sản xuất - Yêu cầu vệ sinh
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2068:1993 về Thủy sản đông lạnh - Phương pháp thử
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3214:1979 về Đồ hộp - Bao bì vận chuyển bằng cactông
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2068:1986 về thủy sản đông lạnh - Phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN2068:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1986
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra