Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1464:1986
GỖ XẺ - PHƯƠNG PHÁP PHÒNG MỤC BỀ MẶT
Sawn wood - Method for Preserving ro rot on surface
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1464-74 quy định phương pháp bảo quản tạm thời bằng hóa chất để phòng mục và biến màu cho gỗ xẻ từ nhóm 4 đến nhóm 8 (bảng phân nhóm gỗ theo giá trị thương phẩm).
1. Qui định chung
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp bảo quản tạm thời bằng thuốc LN2, khi cần có thể sử dụng các loại thuốc khác theo quy định của Bộ Lâm nghiệp. Các loại thuốc dùng để bảo quản không được ảnh hưởng đến màu sắc tự nhiên của gỗ.
1.2. Không tiến hành bảo quản đối với gỗ đã mục hoặc biến màu cũng như các loại gỗ cần được bảo quản bằng các phương pháp khác.
1.3. Gỗ sau khi xẻ phải được làm sạch mặt tấm gỗ hoặc cắt xén (nếu cần) và tiến hành bảo quản chậm nhất không quá sau hai ngày.
1.4. Khi tiến hành bảo quản, phải tuân theo các yêu cầu về bảo hộ lao động trong QPVN 16 - 79.
2. Tiến hành bảo quản
2.1. Dụng cụ và thuốc bảo quản
- Bể ngâm có kích thước phù hợp;
- Phương tiện nâng, hạ gỗ;
- Tỷ trọng kế chia vạch tới 0,5%;
- Thuốc bảo quản gỗ LN2 theo TCVN 3722-82;
- Nước sạch, không mặn, không bị nhiễm bẩn hóa chất
2.2. Tiến hành tẩm thuốc
2.2.1. Thuốc LN2 được pha bằng nước sạch ở nồng độ 5%, khi pha cần tính toán khối lượng dung dịch thuốc sao cho đủ ngập hoàn toàn lượng gỗ được tẩm.
2.2.2. Thời gian tẩm là một phút tính từ khi tất cả lượng gỗ ngập hoàn toàn.
2.2.3. Sau mỗi mẻ tẩm, phải kiểm tra nồng độ thuốc tăng tỉ trọng kế, nếu thấy nồng độ thuốc giảm quá 0,5% so với quy định, cần pha thêm thuốc. Trong trường hợp lượng ta nanh của gỗ hòa tan trong dung dịch thuốc cao gây ảnh hưởng đến màu sắc tự nhiên của gỗ, cần phải thay toàn bộ dung dịch thuốc thử.
2.2.4. Gỗ tẩm xong, chậm nhất sau hai ngày phải được hong khô (tránh mưa nắng).
3. Phương pháp kiểm tra
3.1. Kiểm tra sự có mặt của các tinh thể thuốc LN2 trên bề mặt gỗ được bảo quản.
3.2. Chuẩn bị thuốc LN2 và tiến hành kiểm tra theo TCVN 3722 - 82.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4739:1989 về gỗ xẻ - khuyết tật - thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1075:1971 về gỗ xẻ - kích thước cơ bản
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1076:1971 về gỗ xẻ - tên gọi và định nghĩa
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1758:1986 về gỗ xẻ - phân hạng chất lượng theo khuyết tật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1284:1986 về gỗ xẻ - bảng tính thể tích
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1553:1974 về gỗ - phương pháp xác định lực bám của đinh và đinh vít
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-12:2009 (ISO 3350:1975)về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 12: Xác định độ cứng tĩnh
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4739:1989 về gỗ xẻ - khuyết tật - thuật ngữ và định nghĩa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1075:1971 về gỗ xẻ - kích thước cơ bản
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1076:1971 về gỗ xẻ - tên gọi và định nghĩa
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1758:1986 về gỗ xẻ - phân hạng chất lượng theo khuyết tật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1284:1986 về gỗ xẻ - bảng tính thể tích
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1553:1974 về gỗ - phương pháp xác định lực bám của đinh và đinh vít
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3722:1982 về Thuốc bảo quản gỗ LN.2 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1464:1974 về Gỗ xẻ - Gia công chống mục bề mặt do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8048-12:2009 (ISO 3350:1975)về Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 12: Xác định độ cứng tĩnh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1464:1986 về gỗ xẻ - phương pháp phòng mục bề mặt
- Số hiệu: TCVN1464:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1986
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra