Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6170-2:1998

CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH – PHẦN 2: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG

Fixed offshore platforms – Part 2: Environmental conditions

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các điều kiện môi trường biển (kể cả đáy biển), áp dụng cho các giai đoạn: khảo sát, thiết kế, thi công, duy tu bảo dưỡng và sửa chữa các công trình biển bằng thép và bằng bêtông cốt thép hoạt động ngoài khơi thuộc vùng biển Việt Nam.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6170-1: 1996 Công trình biển cố định – Phần 1: Quy trình chung.

TCVN 6170-3: 1998 Công trình biển cố định – Phần 3: Tải trọng thiết kế.

3. Quy định chung

3.1. Đối tượng

3.1.1. Tất cả các hiện tượng môi trường có ảnh hưởng đến thiết kế cần phải được xem xét. Các hiện tượng này bao gồm:

- Gió;

- Sóng;

- Dòng chảy;

- Nhiệt độ;

- Thủy triều;

- Hà biển;

- Động đất;

- Các quá trình hoạt động địa chất (tức là sóng gây ra chuyển động của đất).

3.1.2. Khi đánh giá hà biển và chọn các hệ thống chống ăn mòn phải xem xét độ mặn và sự hoạt động sinh học của biển (xem TCVN 6170-3: 1998).

3.2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ được hiểu như sau:

Thiết lập dữ liệu (hindcasting) là việc mô tả lại các điều kiện môi trường dựa vào bản đồ trường gió.

Ngắn hạn là khoảng thời gian đủ ngắn để đảm bảo những điều kiện môi trường là dừng theo nghĩa thống kê.

Dài hạn là khoảng thời gian trong đó các điều kiện môi trường là không dừng.

Tốc độ gió kéo dài là tốc độ gió trung bình trong một khoảng thời gian xác định bằng hoặc lớn hơn một phút.

Tốc độ gió giật là tốc độ gió trung bình trong khoảng thời gian xác định nhỏ hơn một phút.

Giá trị lớn nhất theo nghĩa xác suất (giá trị mode) là giá trị của một thông số môi trường tương ứng với đỉnh của hàm mật độ xác suất đối với giá trị cực trị của thông số đó trong khoảng thời gian quy định.

Chu kỳ lặp lại là khoảng thời gian trung bình giữa hai lần liên tiếp vượt quá một giá trị cho trước của một thông số môi trường.

Chiều cao sóng đáng kể được xác định bằng 4, trong đó m0 là mômen bậc không của phổ sóng.

3.3. Kí hiệu

Các kí hiệu sau được dùng trong tiêu chuẩn này:

H là chiều cao từ đỉnh đến đáy sóng, tính bằng mét;

Hs là chiều cao sóng đáng kể, tính bằng mét;

T là chu kỳ sóng điều hòa, tính bằng giây;

Tp là chu kỳ ứng với đỉnh của hàm mật độ phổ, tính bằng giây;

Tz là chu kỳ trung bình qua mức không, tính bằng giây.

3.4. Các dữ liệu môi trường

3.4.1. Các điều kiện về môi trường phải được mô tả dựa trên các dữ liệu thích hợp trong khoảng thời gian và tại khu vực ứng với các giai đoạn chế tạo, vận chuyển, lắp đặt và khai thác.

3.4.2. Các hiện tượng môi trường phải được mô tả bằng các thông số đặc trưng, dùng để đánh giá sự tác động của môi trường lên kết cấu.

3.4.3. Phải dùng các phương pháp thống kê để mô tả các thông số ngẫu nhiên của môi trường.

3.4.4. Sự thay đổi dài hạn của các hiện tượng môi trường như gió, sóng và dòng chảy phải được mô tả bằng các phân bố thống kê đã được thừa nhận, phù hợp với các thông số môi trường đang được xem xét. Khi đánh giá các cực trị, phải áp dụng các phương pháp ngoại suy.

3.4.5. Có thể dùng các kĩ thuật thiết lập số liệu để mô tả môi trường với đ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN6170-2:1998 về Công trình biển cố định - Phần 2: Điều kiện môi trường

  • Số hiệu: TCVN6170-2:1998
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1998
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản