Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9987:2013

MÃ TOÀN CẦU PHÂN ĐỊNH LOẠI TÀI LIỆU - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Global Document Type Identifier - Specification

Lời nói đầu

TCVN 9987:2013 hoàn toàn phù hợp với Quy định kỹ thuật chung của tổ chức mã số mã vạch quốc tế (GS1 General Specification).

TCVN 9987:2013 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 “Thu thập dữ liệu tự động” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Thuật ngữ “tài liệu” được áp dụng rộng rãi để chỉ bất kỳ loại giấy tờ/ tệp dữ liệu số chính thức hoặc thuộc về tư nhân mà từ đó luận ra quyền (ví dụ như bằng chứng về sự sở hữu) hoặc nghĩa vụ (ví dụ như việc khai báo hoặc phục vụ trong quân đội) của người sở hữu tài liệu đó. Ngoài ra còn có vô số các loại tài liệu quan trọng khác như tài liệu khoa học, các yêu cầu về thuế, bằng chứng về các mẫu gửi hàng, các chính sách bảo hiểm hay các hóa đơn nội bộ .v.v. Bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào cũng đều có một số loại tài liệu quan trọng cần phải được duy trì và quản lý chặt chẽ. Những tài liệu như vậy yêu cầu việc lưu giữ thông tin phù hợp đã ghi trong tài liệu đó và người phát hành tài liệu thường chịu trách nhiệm về tất cả các thông tin này.

Mã toàn cầu phân định loại tài liệu (GDTI) là một khóa của GS1 để phân định các loại tài liệu được coi là quan trọng. Đây là một công cụ đơn giản để phân định tài liệu và có thể phân định các tài liệu một cách đơn giản nhất khi có yêu cầu, tạo thuận lợi cho công tác quản lý và tra cứu tài liệu. GDTI sẽ cung cấp một đường kết nối đến cơ sở dữ liệu nắm giữ bản lưu “chủ” về tài liệu đó và có thể mã hóa GDTI thành mã vạch GS1-128 sau đó in lên tài liệu làm biện pháp phân định hoặc để thu hồi một cách tự động rất nhanh chóng và chính xác mọi thông tin hay nội dung chi tiết về tài liệu.

 

MÃ TOÀN CẦU PHÂN ĐỊNH LOẠI TÀI LIỆU - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Global Document Type Identifier - Specification

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với mã toàn cầu phân định loại tài liệu (GDTI).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6754:2007, Mã số mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1.

TCVN 6755:2008, Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch GS1-128 - Quy định kỹ thuật.

TCVN 6939:2007, Mã số vật phẩm - Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số - Yêu cầu kỹ thuật.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Hệ thống GS1 (GS1 system)

Các quy định kỹ thuật, các tiêu chuẩn và hướng dẫn do tổ chức GS1 quản trị.

3.2. Mã quốc gia GS1 (GS1 prefix)

Dãy số gồm hai hay nhiều chữ số do tổ chức GS1 quản trị và cấp cho các quốc gia thành viên hoặc dành cho các mã số lưu thông hạn chế.

3.3. Mã doanh nghiệp GS1 (GS1 company prefix)

Dãy số gồm mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp, do tổ chức GS1 quốc gia quản trị và cấp cho các công ty/ tổ chức có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch.

3.4. Dạng GTIN (Global trade item number format)

Dạng cấu trúc, trong đó mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) phải được thể hiện thành trường (khóa) tham chiếu mười bốn chữ số trong các tệp dữ liệu của máy vi tính để đảm bảo tính đơn nhất của các mã số phân định.

3.5. GTIN -13

Khóa phân định của GS1 có mười ba chữ số gồm mã doanh nghiệp GS1, số phân định vật phẩm và số kiểm tra, được dùn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9987:2013 (GS1 General Specification) về Mã toàn cầu phân định loại tài liệu - Qui định kĩ thuật

  • Số hiệu: TCVN9987:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản