Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Global returnable asset identifiers (GRAI) and Global individual asset identifiers (GIAI) - Specification
Lời nói đầu
TCVN 7639: 2007 được xây dựng trên cơ sở tham khảo Quy định kỹ thuật chung của tổ chức mã số mã vạch quốc tế (GS1 General Specification), Hướng dẫn áp dụng mã toàn cầu phân định tài sản có thể quay vòng (Global Returnable Asset Identifiers Implemention Guide) và Hướng dẫn áp dụng mã toàn cầu phân định tài sản riêng (Global Individual Asset Identifiers Implemention Guide) của Hội đồng mã thống nhất của Mỹ (UCC) nay là GS1 Mỹ.
TCVN 7639: 2007 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/JTC1/SC31 "Thu nhận dữ liệu tự động" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÃ TOÀN CẦU PHÂN ĐỊNH TÀI SẢN CÓ THỂ QUAY VÒNG (GRAI) VÀ MÃ TOÀN CẦU PHÂN ĐỊNH TÀI SẢN RIÊNG (GIAI) - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Global returnable asset identifiers (GRAI) and Global individual asset identifiers (GIAI) - Specification
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với mã toàn cầu phân định tài sản có thể quay vòng (GRAI) và mã toàn cầu phân định tài sản riêng (GIAI).
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6384 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã UPC-A - Yêu cầu kỹ thuật. TCVN 6754 Mã số mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng EAN.UCC.
TCVN 6755 Mã số mã vạch vật phẩm - Mã vạch EAN.UCC 128 - Quy định kỹ thuật.
TCVN 6939 Mã số vật phẩm - Mã số tiêu chuẩn 13 chữ số (EAN-VN13) - Yêu cầu kỹ thuật.
3. Thuật ngữ, định nghĩa và các từ viết tắt
3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1.1. Hệ thống GS1 (GS1 system)
các quy định kỹ thuật, các tiêu chuẩn và hướng dẫn do tổ chức GS1 quản trị.
3.1.2. Mã quốc gia GS1 (GS1 prefix)
Dãy số gồm hai đến ba chữ số do tổ chức GS1 quản trị và cấp cho các quốc gia thành viên.
3.1.3. Mã doanh nghiệp GS1 (GS1 company prefix)
Dãy số gồm mã quốc gia GS1 và số phân định doanh nghiệp (gồm từ bốn đến bảy số tiếp theo), do tổ chức GS1 quốc gia quản trị và cấp cho các công ty/ tổ chức có nhu cầu sử dụng mã số mã vạch.
3.1.4. Mã quốc gia U.P.C (U.P.C prefix)
Một thể hiện đặc biệt các mã quốc gia GS1 từ 00 đến 99 có bỏ đi con số 0 ở đầu (mã quốc gia của Mỹ).
3.1.5. Mã doanh nghiệp U.P.C (U.P.C company prefix)
một loại đặc biệt của mã doanh nghiệp GS1 cấu tạo từ mã quốc gia U.P.C và một số phân định doanh nghiệp. Mã doanh nghiệp U.P.C được dùng để tạo ra loại mã thương phẩm 12 chữ số (GTIN-12), được thể hiện bằng mã vạch U.P.C.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9987:2013 (GS1 General Specification) về Mã toàn cầu phân định loại tài liệu - Qui định kĩ thuật
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8469:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số GS1 cho thương phẩm theo đơn đặt hàng - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8470:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho vật phẩm riêng biệt của khách hàng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8468:2010 (GS7 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho phiếu thanh toán
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7976:2008 về Mã số toàn cầu về quan hệ dịch vụ (GSRN) - Yêu cầu kỹ thuật
- 1Quyết định 1096/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6755:2000 về Mã số và mã vạch vật phẩm - Mã vạch EAN.UCC-128 - Quy định kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6384:1998 về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã UPC-A - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9987:2013 (GS1 General Specification) về Mã toàn cầu phân định loại tài liệu - Qui định kĩ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6754:2007 (GS1 General Specification) về Mã số và mã vạch vật phẩm - Số phân định ứng dụng GS1
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6939:2007 (GS1 General Specification) về Mã số vật phẩm - Mã số thương phẩm toàn cầu 13 chữ số - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7200:2007 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8469:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã số GS1 cho thương phẩm theo đơn đặt hàng - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8470:2010 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho vật phẩm riêng biệt của khách hàng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8468:2010 (GS7 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho phiếu thanh toán
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7199:2007 (GS1 General Specification) về Phân định và thu thập dữ liệu tự động - Mã số địa điểm toàn cầu GS1 - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7976:2008 về Mã số toàn cầu về quan hệ dịch vụ (GSRN) - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7639:2007 về Mã toàn cầu phân định tài sản có thể quay vòng (GRAI) và mã toàn cầu phân định tài sản riêng (GIAI) - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN7639:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra