TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
CHÈ VÀ CHÈ HÒA TAN DẠNG RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAFEIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Tea and instant tea in solid form - Determination of caffeine content - Method using high-performance liquid chromatography
Lời nói đầu
TCVN 9744:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 10727:2002;
TCVN 9744:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F20 Chè và sản phẩm chè biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHÈ VÀ CHÈ HÒA TAN DẠNG RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAFEIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Tea and instant tea in solid form - Determination of caffeine content - Method using high-performance liquid chromatography
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng cafein của chè và chè hòa tan. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho chè xanh, chè đen và các sản phẩm chè đã tách cafein.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 9738:2013 (ISO 1572:1980), Chè - Chuẩn bị mẫu nghiền và xác định hàm lượng chất khô.
TCVN 9741:2013 (ISO 7513:1990), Chè hòa tan dạng rắn - Xác định độ ẩm (hao hụt khối lượng ở 103 °C).
Cafein từ phần mẫu thử được chiết bằng cách cho hồi lưu với nước có magie oxit. Sau khi lọc, hàm lượng cafein được định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao có detector UV.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
4.1. Nước, phù hợp loại 1 qui định trong TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).
4.2. Metanol, loại HPLC.
4.3. Pha động, hỗn hợp metanol/nước
Cho 600 ml metanol (4.2) vào bình định mức một vạch 2 lít. Pha loãng đến vạch bằng nước và trộn. Lọc hỗn hợp qua bộ lọc cỡ lỗ 0,45 mm (5.3).
Bằng cách chỉnh nồng độ metanol, có thể cải tiến thời gian lưu của cafein để tối ưu việc tách của HPLC. Cũng có thể cải tiến thời gian lưu bằng cách tăng nhiệt độ cột, nhưng không được quá 60 °C.
4.4. Hỗn hợp etanol/nước, 1/4 (phần thể tích).
4.5. Magie oxit (còn được gọi “magie oxit nặng”).
CHÚ THÍCH: Magie oxit nhẹ có thể cho giá trị hàm lượng cafein không chính xác.
4.6. Dung dịch chuẩn gốc cafein, tương ứng với 500 mg/ml
Cân 0,125 g cafein, chính xác đến 0,001 g, cho vào bình định mức một vạch 250 ml. Thêm hỗn hợp etanol/nước (4.4) đủ đến nửa bình. Lắc để hòa tan cafein rồi pha loãng đến vạch bằng hỗn hợp etanol/nước.
Dung dịch này bền đến 1 tháng nếu được bảo quản trong tủ lạnh.
4.7.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9744:2013 (ISO 10727:2002) về Chè và chè hòa tan dạng rắn - Xác định hàm lượng cafein - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- Số hiệu: TCVN9744:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra