Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ĐO LƯU CHẤT TRONG ỐNG DẪN KÍN - KẾT NỐI TRUYỀN TÍN HIỆU ÁP SUẤT GIỮA THIẾT BỊ SƠ CẤP VÀ THỨ CẤP
Fluid flow in closed conduits - Connections for pressure signal transmissions between primary and secondary elements
Lời nói đầu
TCVN 9495:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 2186:2007
TCVN 9495:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 30 Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Thiết bị sơ cấp là các lưu lượng kế được miêu tả trong TCVN 8113 (ISO 5167) (tất cả các phần)
Thiết bị thứ cấp trong tiêu chuẩn này nhận tín hiệu chênh áp từ một thiết bị sơ cấp và có thể hiển thị giá trị chênh áp và chuyển thành một tín hiệu có tính chất khác, nghĩa là tín hiệu số hoặc tương tự, để truyền giá trị chênh áp đến vị trí khác.
ĐO LƯU CHẤT TRONG ỐNG DẪN KÍN - KẾT NỐI TRUYỀN TÍN HIỆU ÁP SUẤT GIỮA THIẾT BỊ SƠ CẤP VÀ THỨ CẤP
Fluid flow in closed conduits - Connections for pressure signal transmissions between primary and secondary elements
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu cho việc thiết kế, bố trí và lắp đặt hệ thống truyền tín hiệu áp suất, nhờ đó tín hiệu áp suất từ thiết bị sơ cấp chứa lưu chất có thể được truyền tới một thiết bị thứ cấp bằng các biện pháp kỹ thuật đã biết một cách an toàn và sao cho giá trị tín hiệu sẽ không bị méo dạng hoặc chỉnh sửa.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8112 (ISO 4006), Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín - Từ vựng và ký hiệu
TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003), Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào các đường ống có tiết diện tròn chảy đầy - Phần 1: Nguyên lý chung và yêu cầu
TCVN 8113-2 (ISO 5167-2), Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào các đường ống có tiết diện tròn chảy đầy - Phần 2: Tấm tiết lưu
TCVN 8113-3 (ISO 5167-3) Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào các đường ống có tiết diện tròn chảy đầy - Phần 3: Ống và vòi phun Venturi
TCVN 8113-4 (ISO 5167-4) Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào các đường ống có tiết diện tròn chảy đầy - Phần 4: Ống Venturi
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong TCVN 8112 (ISO 4006) và TCVN 8113-1 (ISO 5167-1) và các thuật ngữ định nghĩa sau.
3.1. Thiết bị thứ cấp (secondary device)
Thiết bị nhận tín hiệu chênh áp từ thiết bị sơ cấp có thể hiển thị giá trị chênh áp và chuyển thành tín hiệu với tính chất khác, nghĩa là tín hiệu số hoặc tương tự, để truyền giá trị chênh áp đó đến vị trí khác.
Tín hiệu chênh áp phải được truyền một cách an toàn trong đường ống hoặc ống nối với thiết bị thứ cấp. Điều này đòi hỏi lưu chất giữa thiết bị sơ cấp và thứ cấp được chứa an toàn. Khoang an toàn của lưu chất đòi hỏi tuân theo các tiêu chuẩn và quy định phù hợp, cũng như các yêu cầu về việc chọn vật liệu kết cấu phù hợp, phương pháp chế tạo và thi công, bất kỳ gioăng và vật liệu hàn cần thiết nào. Để phục vụ việc bảo dưỡng hoặc kiểm tra trực tuyến, thiết kế phải bao gồm các biện pháp để đảm bảo an toàn việc cách điện, chống giảm áp, phun và tháo lắp của thiết bị thứ cấp.<
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8112:2009 (ISO 4006 : 1991) về Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín - Từ vựng và ký hiệu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8114:2009 (ISO 5168 : 2005) về Đo dòng lưu chất - Quy trình đánh giá độ không bảo đảm đo
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9498:2013 (ISO 9104:1991) về Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín – Phương pháp đánh giá đặc tính của lưu lượng kế điện từ dùng cho chất lỏng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9499:2013 (ISO/TR 12764:1997) về Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín – Đo lưu lượng bằng lưu lượng kế tạo xoáy đặt trong ống tiết diện tròn chảy đầy
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9500:2013 (ISO/TR 15377:2007) về Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp – Hướng dẫn đối với quy định kỹ thuật của tấm tiết lưu, vòi phun và ống venturi ngoài phạm vi áp dụng của TCVN 8113 (ISO 5167)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5727:1993 về Phương tiện đo độ cứng Brinen - Sơ đồ kiểm định
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8779-1:2011 (ISO 4064-1:2005) về Đo lưu lượng nước trong ống dẫn kín chảy đầy – Đồng hồ đo nước lạnh và nước nóng – Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8779-2:2011 (ISO 4064-2:2005) về Đo lưu lượng nước trong ống dẫn kín chảy đầy – Đồng hồ đo nước lạnh và nước nóng – Phần 2: Yêu cầu lắp đặt
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8779-3:2011 (ISO 4064-3:2005) về Đo lưu lượng nước trong ống dẫn kín chảy đầy – Đồng hồ đo nước lạnh và nước nóng – Phần 3: Phương pháp thử và thiết bị
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8112:2009 (ISO 4006 : 1991) về Đo lưu lượng lưu chất trong ống dẫn kín - Từ vựng và ký hiệu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1 : 2003) về Đo dòng lưu chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn chảy đầy - Phần 1: Nguyên lý và yêu cầu chung
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8114:2009 (ISO 5168 : 2005) về Đo dòng lưu chất - Quy trình đánh giá độ không bảo đảm đo
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-2:2009 (ISO 5167-2 : 2003) về Đo dòng lưu chất bằng các thiết bị chênh áp gắn vào các đường ống có tiết diện tròn chảy đầy - Phần 2: Tấm tiết lưu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-3:2010 (ISO 5167-3: 2003) về Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang chảy đầy – Phần 3: Vòi phun và vòi phun Venturi
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8113-4:2010 (ISO 5167-4:2003) về Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang chảy đầy – Phần 4: Ống Venturi
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9498:2013 (ISO 9104:1991) về Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín – Phương pháp đánh giá đặc tính của lưu lượng kế điện từ dùng cho chất lỏng
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9499:2013 (ISO/TR 12764:1997) về Đo dòng lưu chất trong ống dẫn kín – Đo lưu lượng bằng lưu lượng kế tạo xoáy đặt trong ống tiết diện tròn chảy đầy
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9500:2013 (ISO/TR 15377:2007) về Đo dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp – Hướng dẫn đối với quy định kỹ thuật của tấm tiết lưu, vòi phun và ống venturi ngoài phạm vi áp dụng của TCVN 8113 (ISO 5167)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5727:1993 về Phương tiện đo độ cứng Brinen - Sơ đồ kiểm định
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8779-1:2011 (ISO 4064-1:2005) về Đo lưu lượng nước trong ống dẫn kín chảy đầy – Đồng hồ đo nước lạnh và nước nóng – Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8779-2:2011 (ISO 4064-2:2005) về Đo lưu lượng nước trong ống dẫn kín chảy đầy – Đồng hồ đo nước lạnh và nước nóng – Phần 2: Yêu cầu lắp đặt
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8779-3:2011 (ISO 4064-3:2005) về Đo lưu lượng nước trong ống dẫn kín chảy đầy – Đồng hồ đo nước lạnh và nước nóng – Phần 3: Phương pháp thử và thiết bị
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9495:2013 (ISO 2186:2007) về Đo lưu chất trong ống dẫn kín – Kết nối truyền tín hiệu áp suất giữa thiết bị sơ cấp và thứ cấp
- Số hiệu: TCVN9495:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra