Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5727 : 1993

PHƯƠNG TIỆN ĐO ĐỘ CỨNG BRINEN SƠ ĐỒ KIỂM ĐỊNH

Measuring means of Brinell hardness Verification schedule

Lời nói đầu

TCVN 5727 : 1993 được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn GOST 8062 : 1973. TCVN 5727 : 1993 do Trung tâm Đo lường biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ−CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

PHƯƠNG TIỆN ĐO ĐỘ CỨNG BRINEN SƠ ĐỒ KIỂM ĐỊNH

Measuring means of Brinell hardness Verification schedule

Tiêu chuẩn này quy định sơ đồ kiểm định chung cho các phương tiện đo độ cứng kim loại và hợp kim theo phương pháp Brinen (HB) và quy định bậc truyền kích thước đơn vị đo độ cứng HB đến các phương tiện đo công tác cùng với độ chính xác và phương pháp kiểm định tương ứng.

Sơ đồ kiểm định phương phương tiện đo độ cứng Brinen được thể hiện trên hình vẽ.

1. Chuẩn thứ

1.1. Chuẩn thứ được dùng làm chuẩn quốc gia để thể hiện, duy trì và truyền đơn vị đo độ cứng Brinen đến chuẩn hạng I có phạm vi đo lực từ 1838 N đến 29420 N và phạm vi đo độ cứng từ 100 HB đến 600 HB (F = 30 D2; 10 D2; 2,5 D2).

1.2. Chuẩn thứ của đơn vị đo độ cứng Brinen bao gồm các phương tiện đo sau:

1.2.1. Máy chuẩn độ cứng HNG - 250 có phạm vi đo lực 1838 N và 2451 N, độ không đảm bảo đo của lực 3.10-4.

1.2.2. Máy chuẩn có phạm vi đo lực từ 2451 N đến 29420 N với độ không đảm bảo đo của lực 3.10-4.

1.2.3. Thiết bị đo đường kính vết nén thỏa mãn các yêu cầu:

- Phạm vi đo từ 0 µm đến 1600 µm;

- Giá trị độ chia 2 µm; 1 µm;

- Độ phóng đại 70 và 200 lần;

- Độ không đảm bảo đo 3.10-3.

1.2.4. Thiết bị đo đường kính vết nén thỏa mãn các yêu cầu:

- Phạm vi đo đến 7mm;

- Giá trị độ chia 0,01 mm;

- Độ phóng đại 25 và 50 lần;

- Độ không đảm bảo đo 3.10-3.

1.2.5. Một bộ mũi đo chuẩn hạng I bằng bi thỏa mãn các yêu cầu:

- Bi bằng thép đối với phạm vi đo từ 100 HB đến 450 HB;

- Bi bằng kim cứng đối với phạm vi đo từ 451 HB đến 600 HB;

- Dung sai số đường kính bi:

± 1 µm đối với F ≤ 2,5 mm;

± 2 µm đối với F > 2,5 mm;

- Độ cứng của bi thép ≥ 850 HV;

- Độ cứng của bi hợp kim ≥ 1500 HV.

1.2.6. Khi tạo vết nén theo phương pháp Brinen phải tuân thủ các điều kiện sau đây:

- Tốc độ dẫn mũi đo ban đầu, (1 ± 0,1) mm/s;

- Thời gian từ lúc bắt đầu đến khi lực tác dụng hoàn toàn, (7 ± 1) s;

- Thời gian duy trì lực tác dụng, 30 s;

- Nhiệt độ, (20 ± 2)oC.

1.2.7. Độ lệch chuẩn SH và phần sai số hệ thống không loại trừ được θH của phép truyền các đơn vị độ cứng Brinen tới công tác hạng I được tính từ giá trị độ cứng.

2. Chuẩn công tác hạng I và hạng II

2.1. Yêu cầu kỹ thuật và qui trình kiểm định tấm chuẩn công tác hạng I và hạng II được quy định trong các tiêu chuẩn TCVN 4486 : 1988 và TCVN 4487 : 1988.

2.2. Mỗi bộ tấm chuẩn công tác hạng I gồm ba tấm chuẩn trong phạm vi đo từ 100 HB đến 450 HB

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5727:1993 về Phương tiện đo độ cứng Brinen - Sơ đồ kiểm định

  • Số hiệu: TCVN5727:1993
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1993
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản