Foods - Determination of pescitides residue by gas chromatography mass spectrometry and liquid chromatography tandem mass spectrometry - QuEChERS method
Lời nói đầu
TCVN 9333:2012 được xây dựng trên cơ sở AOCA 2007.01 Pesticide residues in foods by acetonitrile extraction and partitioning with magnesium sulfate. Gas chromatography/mass spectrometry and liquid chromatography/tandem mass spectrometry;
TCVN 9333:2012 do Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT BẰNG SẮC KÝ KHÍ KHỐI PHỔ VÀ SẮC KÝ LỎNG KHỐI PHỔ HAI LẦN - PHƯƠNG PHÁP QUECHERS
Foods - Determination of pescitides residue by gas chromatography mass spectrometry and liquid chromatography tandem mass spectrometry - QuEChERS method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp QuEChERS1) để xác định dư lượng các thuốc bảo vệ thực vật sau trong thực phẩm có nguồn gốc thực vật: atrazine, azoxystrobin, bifenthrin, carbaryl, chlorothalonil, chlorpyrifos, chlorpyrifos-methyl, λ-cyhalothrin, cyprodinil, o,p’-DDD, dichlorvos, endosulfan sulfat, ethion, imalazil, imidachlorprid, kresoxim-methyl, linuron, methamidophos, methomyl, permethrins, procymidone, pymetrozine, tebuconazole, thiabendazole, tolylfluanid và trifluralin.
Phương pháp này đã được đánh giá trong một nghiên cứu liên phòng trên rau diếp, nho và cam. Các thuốc bảo vệ thực vật là đại diện được chọn trong một số nền mẫu đại diện và phương pháp có thể áp dụng đối với các thuốc bảo vệ thực vật khác và nền mẫu khác tương tự.
Giới hạn định lượng của phương pháp nhỏ hơn 10 ng/g theo kết quả các thử nghiệm liên phòng được nêu trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này.
Phương pháp QuEChERS dựa trên chiết một lần bằng axetonitril đã được đệm hóa và tách khỏi nước có trong mẫu bằng phân bố lỏng lỏng nhờ muối magie sulfat (MgSO4). Quá trình làm sạch bằng chiết phân tán pha rắn (d-SPE) được dùng để loại các axit hữu cơ, nước còn dư và các thành phần khác nhờ phối hợp chất hấp phụ amin bậc 1 và bậc 2 (PSA) và MgSO4; dịch chiết được tách bằng sắc ký lỏng (LC) hoặc sắc ký khí (GC) và phân tích bằng kỹ thuật khối phổ (MS).
CHÚ THÍCH: Vì nhiều nguyên nhân khác nhau, cả hai kỹ thuật GC/MS và LC/MS/MS đều có thể bị ảnh hưởng của nền mẫu khi phân tích thuốc bảo vệ thực vật. Để loại trừ các ảnh hưởng này, đường chuẩn được thực hiện trên nền mẫu (đường chuẩn trong dung môi có thể được dùng nếu chứng minh được không có ảnh hưởng của nền).
Sử dụng kỹ thuật bơm mẫu thể tích lớn (LVI) với thể tích 8
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8160-5:2010 (EN 12014-5:1997) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng nitrat và/hoặc nitrit - Phần 5: Xác định hàm lượng nitrat trong thực phẩm chứa rau dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bằng phương pháp enzym
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9887:2013 về Thực phẩm - Xác định dư lượng etyl carbamat - Phương pháp sắc ký khí - Phổ khối lượng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9020:2011 về Rau và quả - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Matrine - Phương pháp sắc kí khí
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9019:2011 về Rau và quả - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Imidacloprid - Phương pháp sắc kí lỏng khối phổ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9018:2011 về Rau và quả - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Abamectin - Phương pháp sắc kí lỏng khối phổ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7409:2010 (EN 1785 : 2003) về Thực phẩm - Phát hiện thực phẩm chiếu xạ có chứa chất béo - Phân tích 2-Alkylxyclobutanon bằng phương pháp sắc ký khí/phổ khối lượng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10986:2016 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất Azoxystrobin - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10987:2016 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất Profenofos - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 1Quyết định 2294/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999) về phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8160-5:2010 (EN 12014-5:1997) về Thực phẩm - Xác định hàm lượng nitrat và/hoặc nitrit - Phần 5: Xác định hàm lượng nitrat trong thực phẩm chứa rau dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bằng phương pháp enzym
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9887:2013 về Thực phẩm - Xác định dư lượng etyl carbamat - Phương pháp sắc ký khí - Phổ khối lượng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9020:2011 về Rau và quả - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Matrine - Phương pháp sắc kí khí
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9019:2011 về Rau và quả - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Imidacloprid - Phương pháp sắc kí lỏng khối phổ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9018:2011 về Rau và quả - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật Abamectin - Phương pháp sắc kí lỏng khối phổ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7409:2010 (EN 1785 : 2003) về Thực phẩm - Phát hiện thực phẩm chiếu xạ có chứa chất béo - Phân tích 2-Alkylxyclobutanon bằng phương pháp sắc ký khí/phổ khối lượng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10986:2016 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất Azoxystrobin - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10987:2016 về Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất Profenofos - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9333:2012 về Thực phẩm - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật bằng sắc ký khí khối phổ và sắc ký lỏng khối phổ hai lần - Phương pháp Quechers
- Số hiệu: TCVN9333:2012
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2012
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết