Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9158: 2012

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - CÔNG TRÌNH THÁO NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN KHÍ THỰC

Hydraulic structures - Discharge structures - Calculation method for cavitation

Lời nói đầu

TCVN 9158: 2012 Công trình thủy lợi - Công trình tháo nước - Phương pháp tính toán khí thực, được chuyển đổi từ 14TCN 198 - 2006 Công trình thủy lợi - Các công trình tháo nước - Hướng dẫn tính toán khí thực, theo quy định tại khoản 1 điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a, khoản 1 điều 7 của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 9158: 2012 do Trung tâm Khoa học và Triển khai kỹ thuật thủy lợi thuộc trường Đại học Thủy lợi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - CÔNG TRÌNH THÁO NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN KHÍ THỰC

Hydraulic structures - Discharge structures - Calculation method for cavitation

1 Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định phương pháp tính toán kiểm soát khí thực trên các bộ phận của công trình tháo nước và các giải pháp phòng chống khí thực khi thiết kế mới hoặc thiết kế sửa chữa, nâng cấp các công trình tháo nước.

1.2 Không áp dụng tiêu chuẩn này để tính toán khí thực các máy bơm và turbin thủy lực.

2 Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Chảy bao (Boundary layer flow)

Phần dòng chảy nằm ở khu vực tiếp xúc với bề mặt lòng dẫn. Khi dòng chảy bám sát bề mặt lòng dẫn là chảy bao thuận. Khi dòng chảy không bám sát bề mặt lòng dẫn là chảy bao không thuận (còn gọi là hiện tượng tách dòng).

2.2

Vùng tách dòng (Flow separation zone)

Phần không gian giới hạn giữa bề mặt lòng dẫn và bề mặt của chủ lưu (dòng chính).

2.3

Vật chảy bao (Object of boundary flow)

Vật rắn có mặt ngoài (hay một phần của mặt ngoài) tiếp xúc với dòng nước chảy.

2.4

Hiện tượng giảm áp (Pressure reduction phenomenon)

Hiện tượng giảm áp suất ở vùng tách dòng do không được bổ sung không khí.

2.5

Áp suất chân không (Vacuum pressure)

Khi áp suất tại một điểm giảm đến trị số nhỏ hơn áp suất khí trời thì tại điểm đó có áp suất chân không.

Áp suất chân không ký hiệu là pck, xác định theo công thức (1):

pck = pa - p        (1)

trong đó:

pa là áp suất khí trời, Pa;

p là áp suất tuyệt đối tại điểm đang xét, Pa.

2.6

Áp suất phân giới (Boundary pressure)

Áp suất tương ứng với nhiệt độ xác định làm cho nước bị hoá hơi, ký hiệu là ppg.

2.7

Khí hoá (Bubble generation)

Hiện tượng xuất hiện hàng loạt các bong bóng chứa khí và hơi nước ở trong nước đang chuyển động khi ở đó có nhiệt độ bình thường nhưng áp suất bị giảm xuống thấp hơn một trị số giới hạn làm cho nước bị hoá hơi.

2.8

Hệ số khí hoá (Bubble generation coefficient)

Đại lượng dùng để biểu thị mức độ mạnh yếu của khí hoá trong nước, ký kiệu là K.

2.9

Hệ số khí hoá phân giới (Coefficient of boundary bubble generation)

Giá trị của hệ số khí hoá K

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9158:2012 về Công trình thủy lợi - Công trình tháo nước - Phương pháp tính toán khí thực

  • Số hiệu: TCVN9158:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản