Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) – PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN HYDRO SULFUA (PHƯƠNG PHÁP CHÌ AXETAT)
Standard test method for hydrogen sulfide in liquefied petroleum (LP) gases (Lead acetate method)
Lời nói đầu
TCVN 8361:2010 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 2420–07 Standard test method for hydrogen sulfide in liquefied petroleum (LP) gases (Lead acetate method) với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, W est Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 2420–07 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 8361:2010 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng – Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) – PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN HYDRO SULFUA (PHƯƠNG PHÁP CHÌ AXETAT)
Standard test method for hydrogen sulfide in liquefied petroleum (LP) gases (Lead acetate method)
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phát hiện hydro sulfua trong khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG). Độ nhạy của phương pháp này là khoảng 4 mg/m3 khí (0,15 grain đến 0,12 grain hydro sulfua trên 100 ft3).
1.2. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Các giá trị đưa ra trong ngoặc chỉ là tham khảo.
1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các quy tắc an toàn có liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm lập ra các quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6548 1), Khí đốt hóa lỏng – Yêu cầu kỹ thuật.
GPA 2140, Liquefied petroleum gas specifications and test methods (Yêu cầu kỹ thuật của khí dầu mỏ hóa lỏng và phương pháp thử).
Hơi của khí dầu mỏ hóa lỏng được đi qua giấy chì axetat ẩm dưới điều kiện kiểm soát. Hydro sulfua phản ứng với chì axetat tạo thành chì sulfua là sản phẩm có tính nhuộm màu trên giấy, giấy biến đổi từ vàng sang đen, phụ thuộc vào hàm lượng hydro sulfua có trong LPG.
Khí dầu mỏ hóa lỏng và các sản phẩm cháy của chúng phải ít ăn mòn các vật liệu tiếp xúc với chúng. Do các mối nguy hiểm tiềm tàng đối với con người của H2S nên việc phát hiện và đo nồng độ của hydro sulfua là quan trọng, thậm chí ở nồng độ thấp. Hơn nữa, trong một số trường hợp các khí phải không được có mùi khó chịu. (Xem TCVN 6548 và GPA 2140.)
5.1. Nếu có metyl mercaptan thì sẽ tạo thành các vết ố màu vàng không bền trên giấy chì axetat và sẽ biến mất hoàn toàn sau khoảng thời gian ít nhất là 5 min.
5.2. Các hợp chất lưu huỳnh khác có trong khí dầu mỏ hóa lỏng không gây ra cản trở thử nghiệm này.
6.1. Thiết bị phát hiện hydro sulfua trong khí dầu mỏ hóa lỏng, như thể hiện trên Hình 1 hoặc các thiết bị có bán sẵn trên thị trường.
Hình 1 - Thiết bị phát
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 8:2012/BKHCN về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8356:2010 (ASTM 1267-07) về Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Xác định áp suất hơi (Phương pháp LPG)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3165:2008 (ASTM D 2158 - 05) về Khí dầu mỏ hóa lỏng - Phương pháp xác định cặn
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-1:2015 (API 4.1:2005) về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống kiểm chứng - Phần 1: Quy định chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11156-3:2015 (ISO 7507-3:2006) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 3: Phương pháp tam giác quang
- 6Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2017/BCT về An toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6223:2017 về Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LGP) - Yêu cầu chung về an toàn
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 8:2012/BKHCN về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6548:1999 về Khí đốt hoá lỏng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8356:2010 (ASTM 1267-07) về Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Xác định áp suất hơi (Phương pháp LPG)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3165:2008 (ASTM D 2158 - 05) về Khí dầu mỏ hóa lỏng - Phương pháp xác định cặn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-1:2015 (API 4.1:2005) về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống kiểm chứng - Phần 1: Quy định chung
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11156-3:2015 (ISO 7507-3:2006) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Hiệu chuẩn bể trụ đứng - Phần 3: Phương pháp tam giác quang
- 7Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2017/BCT về An toàn chai khí dầu mỏ hóa lỏng mini
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6223:2017 về Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LGP) - Yêu cầu chung về an toàn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8361:2010 (ASTM D 2420-07) về Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Phương pháp phát hiện hydro sulfua (phương pháp chì axetat)
- Số hiệu: TCVN8361:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra