Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Information technology - Automatic identification and data capture techniques - QR code 2005 bar code symbology specification
Lời nói đầu
TCVN 7322: 2009 thay thế TCVN 7322: 2003.
TCVN 7322: 2009 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 18004:2006.
TCVN 7322: 2009 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/ SC 31 “Thu nhận dữ liệu tự động” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Cần phải phân biệt bốn thành viên trong họ QR code tuy khác nhau về mặt kỹ thuật, nhưng lại có liên hệ chặt chẽ với nhau, bốn thành viên này thể hiện một quá trình phát triển như sau:
- QR code Model 1 là bản ghi quy định kỹ thuật gốc về QR code và được mô tả trong tài liệu Quy định kỹ thuật 97-001 về mã vạch của quốc tế AIM.
- QR code Model 2 là dạng nâng cao của QR code với các đặc tính bổ sung (chủ yếu là sự bổ sung các mẫu căn chuẩn để trợ giúp sự điều hướng trong các mã lớn hơn) và là cơ sở cho lần xuất bản đầu tiên của ISO/IEC 18004.
- QR code 2005 (cơ sở cho lần xuất bản thứ hai của ISO/IEC 18004) rất giống với QR code Model 2 và, trong định dạng QR code của nó, chỉ khác biệt về sự bổ sung khả năng mã vạch có thể xuất hiện trong hướng hình ảnh phản chiếu, cơ cấu đảo chiều của hệ số phản xạ (mã vạch nhạt màu in trên nền đậm màu) và sự lựa chọn để quy định các bộ ký tự khác đối với sự xác lập mặc định đã biết.
- Định dạng Micro QR code (cũng được quy định trong tiêu chuẩn này) là một biến thể của QR code 2005 với một số rút gọn các môđun tiêu đề và một phạm vi các cỡ bị giới hạn, cho phép thể hiện một lượng dữ liệu từ nhỏ đến vừa vào trong một mã hình nhỏ, đặc biệt phù hợp với việc tạo mã trực tiếp lên các phần và các phần hợp thành và phù hợp với các ứng dụng có diện tích gắn mã hạn chế.
QR code 2005 là một loại mã hình, dạng ma trận, gồm một tập hợp các môđun vuông danh định được sắp xếp thành Mẫu hình vuông, bao gồm một mẫu tìm kiếm đơn nhất đặt ở ba góc của mã vạch (đối với mã hình Micro QR code, thì chỉ đặt ở một góc) với mục tiêu trợ giúp việc xác định vị trí, kích cỡ và độ nghiêng của mã một cách dễ dàng. Có nhiều kích cỡ khác nhau của mã được đưa ra, cùng với bốn mức độ sửa lỗi. Kích cỡ của môđun do người sử dụng tự tạo lập cho phép tạo mã bằng nhiều kĩ thuật khác nhau.
QR code Model 2 tương thích hoàn toàn với các hệ thống đọc QR code 2005.
Khuyến nghị chỉ sử dụng QR code Model 1 trong các ứng dụng thuộc hệ thống đóng và không yêu cầu thiết bị phù hợp với tiêu chuẩn này phải hỗ trợ Model 1. Vì QR code 2005 được khuyến nghị sử dụng trong các ứng dụng thuộc hệ thống mở, mới, tiêu chuẩn này quy định đầy đủ về QR code 2005 và liệt kê các điểm khác biệt giữa QR code Model 1 và QR code 2005 trong Phụ lục N.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - KỸ THUẬT PHÂN ĐỊNH VÀ THU NHẬN DỮ LIỆU TỰ ĐỘNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI MÃ HÌNH QR CODE 2005
Information technology - Automatic identification and data capture techniques - QR code 2005 bar code symbology specification
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với mã hình được gọi là QR code 2005. Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của mã hình QR code 2005, phương pháp mã hóa ký tự dữ liệu, định dạng mã vạch, các đặc tính về kích thước, các quy tắc sửa lỗi, thuật toán giải mã tham chiếu, các yêu cầu về chất lượng tạo mã và các tham số ứng dụng cho người sử dụng lựa chọn, và liệt kê các đặc tính của mã hình QR code Model 1 khác với mã hình QR code 2005 trong phụ lục tham khảo.
Mã hình QR code 2005 (và thiết bị được thiết kế để tạo hoặc
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-2:2010 (ISO/IEC 11770-2:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh quản lý khoá - Phần 2: Cơ chế sử dụng kỹ thuật đối xứng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-4:2010 (ISO/IEC 11770-4:2006) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh quản lý khoá - Phần 4: Cơ chế dựa trên bí mật yếu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-2:2011 (ISO/IEC 19762-2:2008) về Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa Phần 2: Phương tiện đọc quang học (ORM)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7563-16:2009 (ISO/IEC 2382-16:1996) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 16: Lý thuyết thông tin
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7563-18:2009 (ISO/IEC 2382-18 : 1999) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 18: Xử lý dữ liệu phân tán
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7563-20:2009 (ISO/IEC 2382-20:1990) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 20: Phát triển hệ thống
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-2:2007 (ISO/IEC 11179-2 : 2005) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 2: Phân loại
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-4:2009 (ISO/IEC 15459-4 : 2008) về Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 4: Vật phẩm riêng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-5:2009 (ISO/IEC 15459-5 : 2007) về Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 3: Mã phân định đơn nhất đối với vật phẩm là đơn vị vận tải có thể quay vòng (RTIs)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-6:2009 (ISO/IEC 15459-6 : 2007) về Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 6: Mã phân định đơn nhất đối với đơn vị nhóm sản phẩm
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7818-3:2010 (ISO/IEC 18014-3:2009) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh - Dịch vụ tem thời gian - Phần 3: Cơ chế tạo thẻ liên kết
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-3:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 3: Chữ Quốc ngữ
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-4:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 6: Chữ Khơme
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-5:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 5: Chữ Chăm
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-6:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 6: Chữ Thái
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8655:2010 (ISO/IEC 15438:2006) về Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Yêu cầu kỹ thuật về mã vạch PDF 417
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7816:2007 về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Thuật toán mã dữ liệu AES
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8051-1:2009 (ISO/IEC 18028 - 1: 2006) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh - An ninh mạng công nghệ thông tin - Phần 1: Quản lý an ninh mạng
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8051-2:2009 (ISO/IEC 18028-2:2006) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh - An ninh mạng công nghệ thông tin - Phần 2: Kiến trúc an ninh mạng
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10607-2:2014 (ISO/IEC 15026-2:2011) về Kỹ thuật phần mềm và hệ thống - Đảm bảo phần mềm và hệ thống - Phần 2: Trường hợp đảm bảo
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10607-3:2014 (ISO/IEC 15026-3:2011) về Kỹ thuật phần mềm và hệ thống - Đảm bảo phần mềm và hệ thống - Phần 3: Mức toàn vẹn hệ thống
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10607-4:2014 (ISO/IEC 15026-4:2012) về Kỹ thuật phần mềm và hệ thống - Đảm bảo phần mềm và hệ thống - Phần 4: Đảm bảo trong vòng đời
- 23Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-2:2014 (ISO/IEC 9834-2:1993) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 2: Thủ tục đăng ký cho kiểu tài liệu OSI
- 24Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-6:2014 (ISO/IEC 9834-6:2005) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 6: Đăng ký quá trình ứng dụng và thực thể ứng dụng
- 25Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-7:2014 (ISO/IEC 9834-7:2008) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 7: Việc đăng ký của các tổ chức quốc tế ISO và ITU-T
- 26Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7199:2007 (GS1 General Specification) về Phân định và thu thập dữ liệu tự động - Mã số địa điểm toàn cầu GS1 - Yêu cầu kỹ thuật
- 27Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7202:2008 (ISO/IEC 16388 : 2007) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật về mã vạch 39
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-2:2010 (ISO/IEC 11770-2:2008) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh quản lý khoá - Phần 2: Cơ chế sử dụng kỹ thuật đối xứng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7817-4:2010 (ISO/IEC 11770-4:2006) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh quản lý khoá - Phần 4: Cơ chế dựa trên bí mật yếu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8656-2:2011 (ISO/IEC 19762-2:2008) về Công nghệ thông tin - Kĩ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động (AIDC) - Thuật ngữ hài hòa Phần 2: Phương tiện đọc quang học (ORM)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7563-16:2009 (ISO/IEC 2382-16:1996) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 16: Lý thuyết thông tin
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7563-18:2009 (ISO/IEC 2382-18 : 1999) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 18: Xử lý dữ liệu phân tán
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7563-20:2009 (ISO/IEC 2382-20:1990) về Công nghệ thông tin - Từ vựng - Phần 20: Phát triển hệ thống
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7789-2:2007 (ISO/IEC 11179-2 : 2005) về Công nghệ thông tin - Sổ đăng ký siêu dữ liệu (MDR) - Phần 2: Phân loại
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-4:2009 (ISO/IEC 15459-4 : 2008) về Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 4: Vật phẩm riêng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-5:2009 (ISO/IEC 15459-5 : 2007) về Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 3: Mã phân định đơn nhất đối với vật phẩm là đơn vị vận tải có thể quay vòng (RTIs)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-6:2009 (ISO/IEC 15459-6 : 2007) về Công nghệ thông tin - Mã phân định đơn nhất - Phần 6: Mã phân định đơn nhất đối với đơn vị nhóm sản phẩm
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7818-3:2010 (ISO/IEC 18014-3:2009) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh - Dịch vụ tem thời gian - Phần 3: Cơ chế tạo thẻ liên kết
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-3:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 3: Chữ Quốc ngữ
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-4:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 6: Chữ Khơme
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-5:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 5: Chữ Chăm
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-6:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 6: Chữ Thái
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8655:2010 (ISO/IEC 15438:2006) về Công nghệ thông tin – Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động – Yêu cầu kỹ thuật về mã vạch PDF 417
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6755:2008 (ISO/IEC 15417 : 2007) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật về mã vạch 128
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7626:2008 (ISO/IEC 15416:2000) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật đối với kiểm tra chất lượng in mã vạch - Mã vạch một chiều
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7816:2007 về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Thuật toán mã dữ liệu AES
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8051-1:2009 (ISO/IEC 18028 - 1: 2006) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh - An ninh mạng công nghệ thông tin - Phần 1: Quản lý an ninh mạng
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8051-2:2009 (ISO/IEC 18028-2:2006) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh - An ninh mạng công nghệ thông tin - Phần 2: Kiến trúc an ninh mạng
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10607-2:2014 (ISO/IEC 15026-2:2011) về Kỹ thuật phần mềm và hệ thống - Đảm bảo phần mềm và hệ thống - Phần 2: Trường hợp đảm bảo
- 23Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10607-3:2014 (ISO/IEC 15026-3:2011) về Kỹ thuật phần mềm và hệ thống - Đảm bảo phần mềm và hệ thống - Phần 3: Mức toàn vẹn hệ thống
- 24Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10607-4:2014 (ISO/IEC 15026-4:2012) về Kỹ thuật phần mềm và hệ thống - Đảm bảo phần mềm và hệ thống - Phần 4: Đảm bảo trong vòng đời
- 25Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-2:2014 (ISO/IEC 9834-2:1993) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 2: Thủ tục đăng ký cho kiểu tài liệu OSI
- 26Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-6:2014 (ISO/IEC 9834-6:2005) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 6: Đăng ký quá trình ứng dụng và thực thể ứng dụng
- 27Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10583-7:2014 (ISO/IEC 9834-7:2008) về Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 7: Việc đăng ký của các tổ chức quốc tế ISO và ITU-T
- 28Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7199:2007 (GS1 General Specification) về Phân định và thu thập dữ liệu tự động - Mã số địa điểm toàn cầu GS1 - Yêu cầu kỹ thuật
- 29Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7202:2008 (ISO/IEC 16388 : 2007) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật về mã vạch 39
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7322:2009 (ISO/IEC 18004:2006) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật đối với mã hình QR code 2005
- Số hiệu: TCVN7322:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra