Hệ thống pháp luật

TCVN 7013-1:2002

(ISO 2773-1:1973)

MÁY CẮT KIM LOẠI - ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY KHOAN ĐỨNG THÂN TRỤ TRÒN - KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC - PHẦN 1: KIỂM HÌNH HỌC

Machine tools - Test conditions for pillar type vertical drilling machines - Testing of the accuracy - Part 1: Geometrical tests

 

Lời nói đầu

TCVN 7013-1:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 2773-1:1973

TCVN 7013-1:2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/SC1 Vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MÁY CẮT KIM LOẠI - ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY KHOAN ĐỨNG THÂN TRỤ TRÒN - KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC - PHẦN 1: KIỂM HÌNH HỌC

Machine tools - Test conditions for pillar type vertical drilling machines - Testing of the accuracy - Part 1: Geometrical tests

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp kiểm và các sai lệch cho phép về độ chính xác hình học dùng cho máy khoan đứng thông dụng có thân trụ tròn.

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho việc kiểm độ chính xác của máy. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho việc kiểm sự vận hành của máy (rung động, độ ồn không bình thường, sự chuyển động không trơn nhẹ của các bộ phận máy, v.v...). Tiêu chuẩn này cũng không áp dụng để kiểm các đặc tính kỹ thuật của máy (tốc độ trục chính, tốc độ tiến v.v...) thường được kiểm trước khi kiểm độ chính xác.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 230-1:1996 Acceptance code for machine tools - part 1 - Geometric accuracy of machines operating under no-load or linishing conditions (Quy tắc nghiệm thu máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi không tải hoặc ở trạng thái hoàn thiện).

3. Quy định chung

3.1. Trong tiêu chuẩn này, toàn bộ kích thước và sai lệch được tính bằng milimét và insơ.

3.2. Để áp dụng được tiêu chuẩn này, phải tham khảo iSO 230-1:1996, đặc biệt đối với việc lắp đặt máy trước khi kiểm, làm nóng trục chính và các bộ phận chuyển động khác, sự mô tả các phương pháp đo và độ chính xác của thiết bị kiểm.

3.3. Trình tự kiểm hình học có liên quan đến các cụm lắp ráp của máy nhưng thực tế không xác định được trình tự này. Để gá lắp dụng cụ cắt và dụng cụ đo dễ dàng, khi kiểm có thể áp dụng bất kỳ trình tự nào.

3.4. Khi kiểm độ chính xác của máy, không phải lúc nào cũng cần phải tiến hành tất cả các phép kiểm cho trong tiêu chuẩn này. Theo thỏa thuận với nhà chế tạo, người sử dụng phải lựa chọn những phép kiểm liên quan tới những tính chất mà mình quan tâm nhưng những phép kiểm này phải được xác định rõ khi đặt mua máy.

3.5. Khi quy định dung sai cho phạm vi đo khác với chỉ dẫn trong tiêu chuẩn này (xem 2.311 của ISO 230:1996) thì phải tính đến giá trị nhỏ nhất của dung sai là 0,01 mm (0,0004 in).

3.6. Các phép kiểm thực tế đối với loại máy này được quy định trong TCVN 7013-2:2001 (ISO 2773-2:1973).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7013-1:2002 (ISO 2773-1:1973) về Máy cắt kim loại - Điều kiện kiểm máy khoan đứng thân trụ tròn - Kiểm độ chính xác - Phần 1: Kiểm hình học

  • Số hiệu: TCVN7013-1:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản