Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
MÁY NÉN LẠNH - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Refrigerant compressors - Test methods
Lời nói đầu
TCVN 6741 : 2000 hoàn toàn tương đương với ISO 917 : 1989.
TCVN 6741 : 2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 86 Máy lạnh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
MÁY NÉN LẠNH - PHƯƠNG PHÁP THỬ
Refrigerant compressors - Test methods
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các máy nén lạnh một cấp kiểu thể tích. Các phương pháp thử lựa chọn được dùng để xác định năng suất lạnh, công suất, hiệu suất đẳng entropy và hệ số lạnh. Các phương pháp thử này cho các kết quả có đủ độ chính xác để xem xét sự thích hợp của một máy nén lạnh hoạt động tốt trong các điều kiện thử cơ bản cần có đối với một thiết bị lạnh đã cho.
Cần chú ý đến các biện pháp phòng ngừa cần thiết để giảm các tổn thất trong quá trình thử tới mức thấp nhất.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho thử nghiệm được thực hiện tại xưởng của nhà sản xuất hoặc ở bất cứ nơi nào có đủ thiết bị thử cần thiết để đạt được độ chính xác yêu cầu. Các kiểu dụng cụ đo và sự hiệu chỉnh các dụng cụ đo cũng như độ chính xác đo được quy định trong phụ lục A, một bộ phận của tiêu chuẩn này.
Các phương pháp thử đã mô tả cũng có thể được dùng như một tài liệu hướng dẫn cho thử các kiểu máy nén lạnh khác.
CHÚ THÍCH - Các thử nghiệm đối với toàn bộ thiết bị lạnh được đề cập trong ISO 916-1.
Các phụ lục B và C cung cấp các thông tin bổ sung và không phải là các bộ phận của tiêu chuẩn này.
ISO 916-1 Hệ thống lạnh - Phương pháp thử - Phần 1: Thử hệ thống để làm lạnh các chất lỏng và khí dùng một máy nén thể tích.
ISO 1662 Trạm lạnh - Yêu cầu an toàn.
ISO 5167 Đo lưu lượng chất lỏng bằng tấm đục lỗ, vòi phun và ống Venturi được lắp trong ống dẫn tiết diện tròn, đầy tải.
ISO 5168 Đo lưu lượng chất lỏng - Đánh giá độ dao động của việc đo lưu lượng dòng chảy.
CHÚ THÍCH - Danh sách đầy đủ các ký hiệu và đơn vị dùng trong tính toán cùng với định nghĩa của chúng được giới thiệu trong phụ lục B.
3.1. Năng suất lạnh của máy nén lạnh Fo (Refrigerating capacity of a refrigerant compressor Fo): Tích của lưu lượng theo khối lượng (lưu lượng khối lượng) của môi chất lạnh qua máy nén, được rút ra từ phép thử, và hiệu giữa entanpy riêng của môi chất lạnh tại điểm đo ở cửa hút máy nén và entanpy riêng của lỏng bão hòa ở nhiệt độ tương đương với áp suất đẩy khi thử tại điểm đo ở cửa xả máy nén.
3.2. Hiệu suất thể tích hV (Volummetric efficiency hV): Tỷ số giữa lưu lượng theo thể tích thực của dòng chảy ở các điều kiện hút, được đo ở vị trí quy định trong 4.3.2, và dung tích làm việc của xy lạnh máy nén.
3.3. Công suất vào, P (Power input, P): Công suất ở trục máy nén đối với máy nén hở hoặc công suất ở các đầu cực động cơ đối với máy nén-động cơ kiểu kín (hoặc máy nén-động cơ nửa kín) cùng với công suất được hấp thụ bởi các thiết bị phụ cần thiết để duy trì hoạt động của máy nén, ví dụ: bơm dầu...
3
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9454:2013 (ISO 1217:2009) về Máy nén thể tích - Thử nghiệm thu
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9455:2013 (ISO 5388:1981) về Máy nén không khí tĩnh tại - Quy định an toàn và quy phạm vận hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9456:2013 (ISO 5390:1977) về Máy nén khí - Phân loại
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9457:2013 (ISO 5941:1979) về Máy nén khí, máy và dụng cụ khí nén - Áp suất ưu tiên
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10605-2:2015 (ISO 3857-2:1977) về Máy nén, máy và dụng cụ khí nén - Thuật ngữ và định nghĩa - Phần 2: Máy nén
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9454:2013 (ISO 1217:2009) về Máy nén thể tích - Thử nghiệm thu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9455:2013 (ISO 5388:1981) về Máy nén không khí tĩnh tại - Quy định an toàn và quy phạm vận hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9456:2013 (ISO 5390:1977) về Máy nén khí - Phân loại
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9457:2013 (ISO 5941:1979) về Máy nén khí, máy và dụng cụ khí nén - Áp suất ưu tiên
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10605-2:2015 (ISO 3857-2:1977) về Máy nén, máy và dụng cụ khí nén - Thuật ngữ và định nghĩa - Phần 2: Máy nén
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6741:2000 (ISO 917 : 1989) về Máy nén lạnh - Phương pháp thử
- Số hiệu: TCVN6741:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra