Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6390:2018
CXS 94-1981, REV. 2007
WITH AMENDMENT 2018
CÁ TRÍCH VÀ CÁ MÒI ĐÓNG HỘP
Canned sardines and sardine-type products
Lời nói đầu
TCVN 6390:2018 thay thế TCVN 6390:2006;
TCVN 6390:2018 hoàn toàn tương đương với CXS 94-1981, soát xét 2007, sửa đổi bổ sung 2018;
TCVN 6390:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản và sản phẩm thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
CÁ TRÍCH VÀ CÁ MÒI ĐÓNG HỘP
Canned sardines and sardine-type products
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá trích và cá mòi đóng hộp trong môi trường nước, dầu hoặc môi trường đóng hộp thích hợp khác.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các trường hợp cụ thể khi khối lượng cá nhỏ hơn 50 % khối lượng của sản phẩm chứa trong hộp.
2 Mô tả
2.1 Định nghĩa sản phẩm
Cá trích và cá mòi đóng hộp (canned sardines and sardine-type products)
Sản phẩm chế biến từ cá tươi hoặc cá đông lạnh của các loài cá sau đây:
- Sardina pilchardus
- Sardinops melanostictus, S. neopilchardus, S. ocellatus, S. sagax, S. caeruleus
- Sardinella aurita, S. brasiliensis, S. maderensis, S. longiceps, S. gibbosa
- Clupea harengus
- Clupea bentincki
- Sprattus sprattus
- Hyperlophus vittatus
- Nematalosa vlaminghi
- Etrumeus teres
- Ethmidium maculatum
- Engraulis anchoita, E. mordax, E. ringens
- Opisthonema oglinum
Loại bỏ hết đầu, mang; cũng có thể bỏ vây và/hoặc đuôi. Có thể loại bỏ nội tạng cá. Nếu đã bỏ nội tạng thì phải bỏ tất cả các bộ phận trừ buồng trứng, sẹ hoặc thận. Nếu không bỏ ruột thì ruột cá không được chứa thức ăn chưa tiêu hóa hết.
2.2 Định nghĩa quá trình
Sản phẩm đựng trong các hộp ghép mí kín và phải được xử lý chế biến đúng cách để đảm bảo tiệt trùng thương mại.
2.3 Trình bày
Sản phẩm có thể được trình bày với điều kiện:
a) trong mỗi hộp chứa ít nhất hai con cá;
b) đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
c) được mô tả đầy đủ trên nhãn để không gây khó hiểu hoặc không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng;
d) trong mỗi hộp chỉ chứa một loài cá.
3 Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
3.1 Nguyên liệu
Sản phẩm phải được chế biến từ cá khỏe mạnh của các loài trong 2.1 và phải có chất lượng phù hợp để dùng làm thực phẩm.
3.2 Các thành phần khác
Môi trường đóng hộp và tất cả các thành phần khác được sử dụng phải đạt chất lượng thực phẩm và phù hợp với các tiêu chuẩn có liên quan.
3.3 Sự phân hủy
Sản phẩm không được chứa hàm lượng histamin lớn hơn 10 mg/100 g tính theo giá trị trung bình của đơn vị mẫu được thử.
3.4 Sản phẩm cuối cùng
Sản phẩm phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi kiểm tra các lô hàng theo Điều 9, phù hợp với các quy định nêu trong Điều 8. Ph
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10394:2014 (CODEX STAN 297:2009) về Rau đóng hộp
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11413:2016 (CODEX STAN 319-2015) về Quả đóng hộp
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12098:2017 (CODEX STAN 17-1981, REVISED 2011) về Xốt táo đóng hộp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7048:2020 về Thịt hộp
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6388:2018 (CXS 70-1981, REV. 1995 with adendment 2018) về Cá ngừ đóng hộp
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6390:2006 (CODEX STAN 94 – 1981, REV.1 - 1995) về cá trích và các sản phẩm cá trích đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993) về quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hoá
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6417:2010 (CAC/GL 66-2008) về Hướng dẫn sử dụng hương liệu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) về Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10394:2014 (CODEX STAN 297:2009) về Rau đóng hộp
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11045:2015 về Hướng dẫn đánh giá cảm quan tại phòng thử nghiệm đối với cá và động vật có vỏ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11047:2015 về Thủy sản và sản phẩm thủy sản - Xác định hàm lượng histamine - Phương pháp đo huỳnh quang
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7265:2015 (CAC/RCP 52-2003 soát xét 2011, sửa đổi 2013) về Quy phạm thực hành đối với thủy sản và sản phẩm thủy sản
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997, Revised 2013) về Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11413:2016 (CODEX STAN 319-2015) về Quả đóng hộp
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12098:2017 (CODEX STAN 17-1981, REVISED 2011) về Xốt táo đóng hộp
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7048:2020 về Thịt hộp
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6388:2018 (CXS 70-1981, REV. 1995 with adendment 2018) về Cá ngừ đóng hộp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6390:2018 (CXS 94-1981, REV. 2007 with Amendment 2018) về Cá trích và cá mòi đóng hộp
- Số hiệu: TCVN6390:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra