Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6259-2A:2003/SĐ 2:2005

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP - PHẦN 2A: KẾT CẤU THÂN TÀU VÀ TRANG THIẾT BỊ TÀU DÀI TỪ 90 MÉT TRỞ LÊN

Rules for the classification and construction of sea-going steel ships - Part 2A: Hull constructions and equipment of ships of 90 metres and over in length

 

CHƯƠNG 1 QUI ĐỊNH CHUNG

1.1. Qui định chung

Bỏ mục 1.1.10

CHƯƠNG 11 VÁCH KÍN NƯỚC

11.3. Cửa kín nước

11.3.4. Cửa trưt

Mục -1 được sửa đổi như sau :

1. Tất cả các cửa kín nước, trừ những cửa bắt buộc phải đóng cố định khi đi biển, phải có khả năng đóng và mở bằng tay tại chỗ, từ cả hai phía của cửa, với góc nghiêng của tàu là 30° về bất kỳ mạn nào.

CHƯƠNG 13 ĐỘ BỀN DỌC

Hình 2A/13.5 được sửa lại như sau :

Khoảng cách tính từ mút sau của L

Hình 2-A/13.5 Trị số của hệ số C4

CHƯƠNG 16 THƯỢNG TẦNG

16.3. Các phương tiện đóng mở các lối ra vào ở vách mút thượng tầng

Mục -2 được sửa thành (1), còn tiểu mục (2) được bổ sung như sau :

(2) Về nguyên tắc, các ngưỡng tháo lắp là không được phép lắp đặt.

CHƯƠNG 17 LẦU

17.2. Kết cấu

17.2.3. Phương tiện đóng kín các lỗ khoét để đi lại

Câu chính được đánh số lại thành -1, còn mục -2 được bổ sung như sau.

2. Các lỗ khoét trên nóc của lầu ở boong dâng hoặc thượng tầng có chiều cao nhỏ hơn chiều cao tiêu chuẩn, mà lầu này có chiều cao bằng hoặc lớn hơn chiều cao tiêu chuẩn của boong dâng thì phải có phương tiện đóng kín được chấp nhận nhưng không cần phải được bảo vệ bởi lầu hoặc chòi boong nếu chiều cao của lầu ít nhất bằng chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng. Các lỗ khoét ở trên nóc của lầu nằm trên một lầu khác mà có chiều cao nhỏ hơn chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng có thể được bố trí tương tự như vậy.

CHƯƠNG 18 MIỆNG KHOANG, MIỆNG BUỒNG MÁY VÀ CÁC LỖ KHOÉT KHÁC TRÊN BOONG

18.1. Qui định chung

18.1.2. Vị trí của các lỗ khoét trên boong l

Định nghĩa "Vị trí II" được thay đổi như sau :

Vị trí II: Nằm trên các boong thượng tầng lộ ở phía sau điểm 0,25Lf phía phía sau mút trước của Lf và nằm ở độ cao ít nhất bằng chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng phía trên của boong mạn khô, hoặc

Nằm trên boong thượng tầng lộ ở phía trước của điểm 0,25Lf phía sau mút trước của Lf  và nằm ở độ cao ít nhất hai lần chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng phía trên boong mạn khô.

18.2. Miệng khoang

18.2.3. Kết cấu của thành miệng khoang

Tiểu mục -1 được sửa lại như sau :

1. Qui cách kết cấu của thành miệng khoang phải không được nhỏ hơn t

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2A:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2A: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 90 mét trở lên

  • Số hiệu: TCVN6259-2A:2003/SĐ2:2005
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản