Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
GIA VỊ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TẠP CHẤT VÀ TẠP CHẤT NGOẠI LAI
Spices and condiments - Determination of extraneous matter and foreign matter content
Lời nói đầu
TCVN 4891:2013 thay thế TCVN 4891:1989;
TCVN 4891:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 927:2009 và Đính chính kỹ thuật 1:2012;
TCVN 4891:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường và Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIA VỊ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TẠP CHẤT VÀ TẠP CHẤT NGOẠI LAI
Spices and condiments - Determination of extraneous matter and foreign matter content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chung kiểm tra bằng mắt thường hoặc dùng kính có độ phóng đại không quá 10 lần để xác định tạp chất lớn có trong các loại gia vị.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho gia vị và thảo mộc khô.
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4889 (ISO 948), Gia vị - Lấy mẫu.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Tạp chất ngoại lai lớn (macro foreign matter)
Tất cả các chất không phải là phần của cây gia vị hoặc thảo mộc có thể nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc ở độ phóng đại tối đa 10 lần.
VÍ DỤ: Tạp chất ngoại lai lớn có thể không có nguồn gốc từ động vật (ví dụ cuống lá, sỏi đá, đất, nấm mốc có thể nhìn thấy được) hoặc có nguồn gốc từ động vật (ví dụ chất bài tiết, côn trùng và sản phẩm của côn trùng).
3.2. Tạp chất lớn (macro extraneous matter)
Tất cả các chất là phần bỏ đi của cây gia vị hoặc thảo mộc có thể nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc ở độ phóng đại tối đa 10 lần.
VÍ DỤ: Tạp chất lớn có thể là phần bỏ đi của hoa.
Hình 1 tóm tắt các định nghĩa này.
Hình 1 - Minh họa định nghĩa
Phương pháp này nên được sử dụng trong tất cả các phòng thử nghiệm thực hiện phân tích tạp chất lớn và tạp chất ngoại lai lớn như: khi nghi ngờ có nấm mốc trên hạt và lá, phân của động vật, côn trùng và/hoặc các mảnh xác của côn trùng, thân cây, cuống lá, sỏi đá, thủy tinh, v.v…
5.1. Bàn và ánh sáng thích hợp.
5.2. Tấm giấy, to, trắng sạch (có thể là giấy bóng kính).
5.3. Dao trộn, cỡ nhỏ và cỡ lớn.
5.4. Bộ chia mẫu, bộ chia có rãnh hoặc máng chia mẫu.
5.5. Cân phân tích, có thể đọc chính xác đến 0,001 g.
5.6. Dao hoặc dụng cụ bất kỳ thích hợp khác.
5.7. Kính lúp.
Lấy mẫu theo phương pháp quy định trong TCVN 4889 (ISO 948).
7.1. Cỡ mẫu phòng thử nghiệm và chuẩn bị mẫ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4892:1989 về gia vị - xác định tạp chất do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5485:1991 (ISO 941:1980) về gia vị - xác định chất chiết tan trong nước lạnh do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4888:2007 (ISO 676 : 1995) về gia vị - Tên gọi
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4887:1989 (ST SEV 3014 - 1981) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - Chuẩn bị mẫu để phân tích vi sinh vật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9679:2013 (ISO 5566:1982) về Nghệ - Xác định độ màu - Phương pháp đo quang phổ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8960:2011 (ISO 2825:1981) về Gia vị - Chuẩn bị mẫu nghiền để phân tích
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8739:2011 về Mayonnaise
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11451:2016 (ISO 2253:1999) về Bột cà ri - Các yêu cầu
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4889:1989 (ISO 948 - 1988)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4892:1989 về gia vị - xác định tạp chất do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5485:1991 (ISO 941:1980) về gia vị - xác định chất chiết tan trong nước lạnh do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4888:2007 (ISO 676 : 1995) về gia vị - Tên gọi
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4887:1989 (ST SEV 3014 - 1981) về sản phẩm thực phẩm và gia vị - Chuẩn bị mẫu để phân tích vi sinh vật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4891:1989 (ISO 927:1982) về Gia vị - Xác định hàm lượng chất ngoại lai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9679:2013 (ISO 5566:1982) về Nghệ - Xác định độ màu - Phương pháp đo quang phổ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8960:2011 (ISO 2825:1981) về Gia vị - Chuẩn bị mẫu nghiền để phân tích
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8739:2011 về Mayonnaise
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11451:2016 (ISO 2253:1999) về Bột cà ri - Các yêu cầu
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4891:2013 (ISO 927 : 2009) về gia vị - Xác định hàm lượng tạp chất và tạp chất ngoại lai
- Số hiệu: TCVN4891:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra