Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
DỤNG CỤ ĐO ĐIỆN - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Electrical measuring indicating instruments - General technical requirements
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1689-75; TCVN 1690-75 và áp dụng cho các loại dụng cụ đo điện chỉ thị trực tiếp dòng điện một chiều hoặc xoay chiều để đo các đại lượng:
- Dòng điện - Điện áp, - Điện trở, - Công suất. | - Hệ số công suất, - Góc lệch pha, - Tần số |
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho cả các loại thiết bị phụ của dụng cụ đo điện nói trên.
Tiêu chuẩn này không quy định việc bảo vệ dụng cụ đo để tránh ảnh hưởng môi trường bên ngoài.
1. Quy định về sai số cơ bản cho phép của dụng cụ đo và thiết bị phụ:
1.1. Dụng cụ đo điện phải có cấp chính xác nằm trong dãy số: 0,05, 0,1; 0,2; 0,5; 1,0; 1,5; 2,5; 5,0.
Chú thích: Cho phép áp dụng cấp chính xác 0,3 và 4 Dụng cụ đo có cấp chính xác 0,3 phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định cho cấp chính xác từ 0,05 đến 0,2.
1.2. Thiết bị phụ lắp lẫn và thiết bị phụ lắp lẫn hạn chế phải có cấp chính xác nằm trong dãy số sau: 0,02; 0,05, 0,1; 0,2; 0,5; 1,0.
1.3 Sai số cơ bản cho phép của dụng cụ đo
1.3.1. Sai số cơ bản biểu thị bằng số phần trăm so với giá trị danh nghĩa. Trong điều kiện tiêu chuẩn quy định ở bảng 3 và 4 và trong giới hạn thang đo thực tế, sai số cơ bản không được vượt quá các giá trị quy định ở bản 1.
Quy định về giới hạn sai số cơ bản của dụng cụ đo
Bảng 1
Cấp chính xác | 0,05 | 0,1 | 0,2 | 0,5 | 1,0 | 1,5 | 2,5 | 5,0 |
Giới hạn sai số cơ bản (%) |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8095-300:2010 (IEC 60050-300:2001) về từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 300: Phép đo và dụng cụ đo điện điện tử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8098-1:2010 (IEC 60051-1:1997) về Dụng cụ đo điện chỉ thị trực tiếp kiểu analog và các phụ kiện của dụng cụ đo - Phần 1: Định nghĩa và yêu cầu chung đối với tất cả các phần của bộ tiêu chuẩn này
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10505-1:2015 (ISO 8655-1:2002) về Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông - Phần 1: Thuật ngữ, yêu cầu chung và hướng dẫn người sử dụng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8095-300:2010 (IEC 60050-300:2001) về từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 300: Phép đo và dụng cụ đo điện điện tử
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1611:1975 về Các thử nghiệm ảnh hưởng của yếu tố khí hậu - Thử nghiệm nóng ẩm không đổi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8098-1:2010 (IEC 60051-1:1997) về Dụng cụ đo điện chỉ thị trực tiếp kiểu analog và các phụ kiện của dụng cụ đo - Phần 1: Định nghĩa và yêu cầu chung đối với tất cả các phần của bộ tiêu chuẩn này
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10505-1:2015 (ISO 8655-1:2002) về Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông - Phần 1: Thuật ngữ, yêu cầu chung và hướng dẫn người sử dụng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4476:1987 về Dụng cụ đo điện - Yêu cầu kỹ thuật chung
- Số hiệu: TCVN4476:1987
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1987
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra