Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 3659 : 1981
TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ - ĐỊNH VỊ VÀ KẸP CHẶT CÁC KÝ HIỆU VẼ QUY ƯỚC
Documentation technological - Bases and clamps, Symbolic representations.
Lời nói đầu
TCVN 3659 : 1981 do Trường Đại Học Kỹ Thuật Quân Sự - Bộ Quốc Phòng biên soạn. Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TÀI LIỆU CÔNG NGHỆ - ĐỊNH VỊ VÀ KẸP CHẶT CÁC KÝ HIỆU VẼ QUY ƯỚC
Documentation technological - Bases and clamps, Symbolic representations.
Tiêu chuẩn này quy định thống nhất về những ký hiệu định vị, kẹp chặt dùng trong các tài liệu công nghệ chế tạo máy và chế tạo khí cụ.
1. Ký hiệu định vị:
1.1. Ký hiệu định vị quy ước phải theo Bảng 1
1.2. Ký hiệu quy ước của tất cả các loại mũi tâm được biểu thị trùng với đường tâm và tiếp xúc với đường bao của chi tiết gia công.
1.3. Những ký hiệu định vị hoặc kẹp chặt khác được biểu thị trên đường bao của bề mặt làm chuẩn hoặc kẹp chặt. Trường hợp đặc biệt, những ký hiệu này cho phép biểu thị trên đường bao kéo dài.
1.4. Để đơn giản hóa bản vẽ phác họa cho phép biểu thị bất kỳ dạng định vị nào bằng dấu cùng với các ký hiệu kẹp chặt.
1.5. Khi dùng nhiều vấu (gối) tỳ cùng loại để định vị chi tiết thì trên mặt chiếu nhìn đằng trước, nhìn đằng sau và bên cạnh chỉ cần biểu thị một dấu theo Bảng 1. Khi đó số lượng vấu (gối) tỳ cần thiết để định vị bề mặt phải ghi bên phải của dấu ký hiệu định vị.
1.6. Các vấu (gối) tỳ trên mặt chiếu từ trên xuống và từ dưới lên phải ký hiệu đầy đủ, đúng vị trí cần thiết.
1.7. Hình dạng bề mặt làm việc của các chi tiết định vị và cơ cấu kẹp được biểu diễn các ký hiệu quy ước trong Bảng 2.
Ký hiệu quy ước của hình dạng và bề mặt làm việc từ Hình 1 đến Hình 5 được ghi bên trái ký hiệu các chi tiết định vị và kẹp chặt như trên ví dụ Hình 17, 18, 19 Phụ lục 1.
Ký hiệu quy ước của hình dạng bề mặt làm việc lồi lõm (Hình 6) được dùng kết hợp với các ký hiệu quy ước của chi tiết định vị kẹp chặt như trên ví dụ Hình 8, Hình 10, Hình 18 phụ lục 1 và Hình 21, Hình 27, Hình 28 Phụ lục 2.
2. Ký hiệu kẹp chặt
2.1. Ký hiệu kẹp chặt quy ước phải theo Bảng 3
2.2. Cho phép biểu diễn kẹp chặt liên động như biểu diễn kẹp chặt, trong trường hợp hình chiếu các điểm đặt lực kẹp trùng nhau.
3. Trình bày sơ đồ định vị và kẹp chặt
3.1. Khi vị trí định vị và kẹp chặt trùng nhau thì phải biểu diễn kết hợp cả hai dấu định vị và kẹp chặt tương ứng tại điểm đó.
3.2. Mỗi lần gá trong quy trình công nghệ phải trình bày trên một sơ đồ riêng.
3.3. Cho phép chỉ biểu diễn các dấu định vị và kẹp chặt trên một hình chiếu nếu trên hình chiếu đố thể hiện đầy đủ nội dung của định vị kẹp chặt.
Bảng 1 - Ký hiệu định vị
Tên gọi | Ký hiệu trên các mặt chiếu | ||
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4211:1986 về Hệ thống tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu kiểm tra - Sổ kiểm tra quy trình công nghệ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4212:1986 về Hệ thống tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu kiểm tra - Phiếu đo
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3654:1981 về Tài liệu công nghệ. Quy định chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3657:1981 về Tài liệu công nghệ - Yêu cầu chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3660:1981 về Tài liệu công nghệ. Quá trình công nghệ. Thuật ngữ và định nghĩa cơ bản
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5341:1991 (ST SEV 1799 : 1979) về Tài liệu công nghệ - Các giai đoạn xây dựng và các loại tài liệu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7922:2008 về Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4211:1986 về Hệ thống tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu kiểm tra - Sổ kiểm tra quy trình công nghệ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4212:1986 về Hệ thống tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày tài liệu kiểm tra - Phiếu đo
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3654:1981 về Tài liệu công nghệ. Quy định chung
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3657:1981 về Tài liệu công nghệ - Yêu cầu chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3660:1981 về Tài liệu công nghệ. Quá trình công nghệ. Thuật ngữ và định nghĩa cơ bản
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5341:1991 (ST SEV 1799 : 1979) về Tài liệu công nghệ - Các giai đoạn xây dựng và các loại tài liệu
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7922:2008 về Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3659:1981 về Tài liệu công nghệ. Định vị và kẹp chặt. Các ký hiệu vẽ quy ước
- Số hiệu: TCVN3659:1981
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1981
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra