Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11730:2016

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT IMIDACLOPRID

Pesticides - Determination of imidacloprid content

Lời nói đầu

TCVN 11730:2016 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT IMIDACLOPRID

Pesticides - Determination of imidacloprid content

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng hoạt chất imidacloprid trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa imidacloprid.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

3  Nguyên tắc

Hàm lượng imidacloprid được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector tử ngoại (UV). Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích píc mẫu thử và số đo diện tích píc chất chuẩn.

4  Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định khác.

4.1  Chất chuẩn imidacloprid, đã biết hàm lượng.

4.2  Acetonitrile, dùng cho HPLC

4.3  Dung môi pha động

Cho 700 ml nước cất 2 lần khử ion vào cốc thủy tinh 1000 ml (5.1) thêm 300 ml acetonitrile (4.2) siêu âm đuổi khí bằng máy siêu âm( 5.6) trong 15 min

4.4  Dung dịch chuẩn làm việc

Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn imidacloprid (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), thêm 9 ml Acetonitrile (4.2), siêu âm trong 15 min, làm lạnh đến nhiệt độ phòng và định mức đến vạch bằng Acetonitrile (4.2)-dung dịch A.

Dùng pipet (5.3) hút chính xác 1 ml dung dịch A vào bình định mức 10 ml (5.2), định mức đến vạch bằng dung môi pha động (4.3). Đặt vào máy siêu âm (5.6) để đuổi bọt khí trước khi bơm vào máy.

CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.

5  Dụng cụ, thiết bị

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:

5.1  Cốc thutinh, dung tích 1000 ml.

5.2  Bình định mức, dung tích 10 ml.

5.3  Pipet, dung tích 1 ml; 5 ml; 10 ml.

5.4  Xyranh bơm mẫu, dung tích 50 μl, chia vạch đến 1 μl, hoặc bơm mẫu tự động

5.5  Màng lọc PTFE, có kích thước lỗ 0,45 μm.

5.6  Máy siêu âm.

5.7  Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,00001 g.

5.8  Thiết bị sắc ký lng hiệu năng cao, được trang bị như sau:

- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector tử ngoại (UV)

- Hệ thống bơm cao áp

- Máy tích phân hoặc máy vi tính

- Cột RP C18, 250 mm, đường kính 4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 μm hoặc loại tương đương

- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.

<
HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11730:2016 về Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất imidacloprid

  • Số hiệu: TCVN11730:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản