Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT CYPERMETHRIN
Pesticides – Determination of cypermethin content
Lời nói đầu
TCVN 8143:2009 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT CYPERMETHRIN
Pesticides – Determination of cypermethin content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin trong nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật (BVTV).
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Hàm lượng cypermethrin được xác định bằng phương pháp sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID), dùng bis (2-etylhexyl) phthalat (DOP) làm chất nội chuẩn.
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.
4.1. Chất chuẩn cypermethrin, đã biết hàm lượng.
4.2. Chất nội chuẩn DOP, có độ tinh khiết 99 %.
4.3. Axeton.
4.4. Khí nitơ, có độ tinh khiết ³ 99,9 %.
4.5. Khí hydro, có độ tinh khiết ³ 99,9 %.
4.6. Không khí nén, dùng cho máy sắc ký khí.
4.7. Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 8,0 mg/ml.
Dùng cân phân tích (5.4) cân 0,80 g chất nội chuẩn DOP (4.2) chính xác tới 0,0001 g vào bình định mức 100 ml (5.1). Hòa tan và thêm axeton đến vạch.
4.8. Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (5.4) cân 0,01 g chất chuẩn cypermethrin (4.1), chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.1), dùng pipet (5.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn. Hòa tan và thêm axeton đến vạch.
Chú ý – Trước khi cân, cần đưa nhiệt độ của mẫu chuẩn bảo quản lạnh đến nhiệt độ phòng cân.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.1. Bình định mức, dung tích 10 ml; 100 ml.
5.2. Pipet, dung tích 1 ml.
5.3. Xyranh bơm mẫu, dung tích 10 ml, chia vạch đến 1 ml
5.4. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,00001 g.
5.5. Thiết bị sắc ký khí được trang bị như sau:
- Detector ion hóa ngọn lửa (FID);
- Injector chia dòng và không chia dòng;
- Cột mao quản HP-5 dài 30 m, đường kính 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 mm hoặc loại tương đương;
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.
Lấy mẫu theo quy định trong Phụ lục A.
7.1. Chuẩn bị mẫu
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ lạnh thì cần tan chảy ở nhiệt độ thích hợp, đối với mẫu dạng bột, hạt phải được
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 1804/QĐ-BKHCN năm 2009 công bố tiêu chuẩn quốc gia về Thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4729:1989 về thuốc bảo vệ thực vật - danh mục các chỉ tiêu chất lượng
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4719:1989 về thuốc bảo vệ thực vật trong thóc gạo và đậu tương - phương pháp xác định dư lượng Methylparathion do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8143:2009 về thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin
- Số hiệu: TCVN8143:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra