Information and documentation - International standard identifier for libraries and related organizations (ISIL)
Lời nói đầu
TCVN 11645:2016 hoàn toàn tương với ISO 15511:2011
TCVN 11645:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 Thông tin và tư liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - KÝ HIỆU NHẬN DẠNG TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ CHO CÁC THƯ VIỆN VÀ CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN
Information and documentation - International standard identifier for libraries and related organizations (ISIL)
Tiêu chuẩn này quy định ký hiệu nhận dạng tiêu chuẩn quốc tế cho các thư viện và các tổ chức liên quan (ISIL), trong đó bao gồm một tập các ký hiệu nhận dạng tiêu chuẩn được sử dụng để nhận dạng duy nhất các thư viện, các cơ quan lưu trữ, các bảo tàng và các tổ chức liên quan với một tác động tối thiểu đến các hệ thống hiện có.
Một ISIL xác định một tổ chức, nghĩa là một thư viện, cơ quan lưu trữ, bảo tàng hay một tổ chức liên quan, hoặc một trong các đơn vị cấp dưới của tổ chức, có trách nhiệm về một hành động hoặc dịch vụ trong môi trường thông tin (ví dụ như tạo ra các thông tin máy tính có thể đọc được). Tiêu chuẩn cũng có thể được sử dụng để xác định người tạo lập hoặc người sở hữu nguồn tin (ví dụ: tài liệu thư viện hoặc bộ sưu tập trong một cơ quan lưu trữ). ISIL dự định để sử dụng cho các thư viện, cơ quan lưu trữ, bảo tàng hoặc các công ty kinh doanh hoặc sự tương tác với các tổ chức (ví dụ nhà cung ứng, nhà xuất bản và các cơ quan chính phủ). ISIL xác định một tổ chức hoặc một đơn vị trực thuộc của tổ chức này trong suốt thời gian tồn tại của tổ chức. Trong một số trường hợp như khi tổ chức có sự thay đổi lớn về hành chính quản trị (như sáp nhập với một tổ chức khác), đặc biệt là thay đổi lớn dẫn đến việc một tổ chức có thể bị thay đổi tên, một ký hiệu nhận dạng ISIL mới có thể được cấp.
Vì tiêu chuẩn này cho phép sử dụng các mã hiện có để đưa vào ISIL, cho nên một tổ chức có thể có nhiều hơn một ký hiệu nhận dạng tiêu chuẩn quốc tế ISIL. Tuy nhiên, mục đích của tiêu chuẩn này là giảm thiểu số lượng mã.
Bất kỳ thư viện, cơ quan lưu trữ, bảo tàng hoặc tổ chức liên quan, một đơn vị hành chính hoặc đơn vị trực thuộc nào hoạt động độc lập đều có thể được cấp một ISIL.
Ký hiệu nhận dạng tiêu chuẩn quốc tế cho các thư viện và tổ chức liên quan không nhằm để phân loại các tổ chức hoặc các dịch vụ và các vốn tư liệu của tổ chức.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), Mã thể hiện tên nước và vùng lãnh thổ của chúng - Phần 1. Mã nước.
ISO/IEC 10646, Information technology - Universal Coded Character Set (UCS) (Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa phổ quát (UCS))
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Đơn vị hành chính (administrative unit)
Bất kỳ thư viện độc lập nào, hoặc nhóm các thư viện, có một lãnh đạo hoặc một bộ phận quản lý.
3.2
Cơ quan lưu trữ (archive)
Tổ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001) về Thông tin và tư liệu - Từ vựng
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9108-2:2013 (ISO 16175-2:2011) về Thông tin và tư liệu - Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với hồ sơ trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 2: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với hệ thống quản lý hồ sơ số
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10253:2013 (ISO 11800:1998) về Thông tin và tư liệu - Yêu cầu đối với vật liệu và phương pháp đóng bìa sử dụng trong sản xuất sách
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11775:2016 về Hoạt động thư viện – Thuật ngữ và định nghĩa về sản phẩm và dịch vụ thư viện
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11280:2015 về Hoạt động thư viện - Thuật ngữ và định nghĩa về tổ chức kho và bảo quản tài liệu
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11774:2016 (ISO 11620:2014) về Thông tin và Tư liệu - Bộ chỉ số đánh giá hoạt động thư viện
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12103:2017 (ISO 16439:2014) về Thông tin và tư liệu - Phương pháp và thủ tục đánh giá tác động của thư viện
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12198:2018 (ISO 26324:2012) về Thông tin và tư liệu - Định danh số cho đối tượng
- 1Quyết định 4289/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố tiêu chuẩn quốc gia thông tin và tư liệu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1 : 2006) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001) về Thông tin và tư liệu - Từ vựng
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-2:2013 (ISO 3166-2:2007) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 2: Mã vùng lãnh thổ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9108-2:2013 (ISO 16175-2:2011) về Thông tin và tư liệu - Nguyên tắc và yêu cầu chức năng đối với hồ sơ trong môi trường văn phòng điện tử - Phần 2: Hướng dẫn và yêu cầu chức năng đối với hệ thống quản lý hồ sơ số
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10253:2013 (ISO 11800:1998) về Thông tin và tư liệu - Yêu cầu đối với vật liệu và phương pháp đóng bìa sử dụng trong sản xuất sách
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11775:2016 về Hoạt động thư viện – Thuật ngữ và định nghĩa về sản phẩm và dịch vụ thư viện
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11280:2015 về Hoạt động thư viện - Thuật ngữ và định nghĩa về tổ chức kho và bảo quản tài liệu
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11774:2016 (ISO 11620:2014) về Thông tin và Tư liệu - Bộ chỉ số đánh giá hoạt động thư viện
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12103:2017 (ISO 16439:2014) về Thông tin và tư liệu - Phương pháp và thủ tục đánh giá tác động của thư viện
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12198:2018 (ISO 26324:2012) về Thông tin và tư liệu - Định danh số cho đối tượng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11645:2016 (ISO 15511:2011) về Thông tin và tư liệu - Ký hiệu nhận dạng tiêu chuẩn quốc tế cho các thư viện và các tổ chức liên quan
- Số hiệu: TCVN11645:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực