Acoustics - Reference zero for the calibration of audiometric equipment - Part 3: Reference equivalent threshold vibratory force levels for pure tones and bone vibrators
Lời nói đầu
TCVN 11111-3:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 389-3:1994 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2014 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11111-3:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 43 Âm học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11111 (ISO 389), Âm học - Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 11111-1:2015 (ISO 389-1:1998), Phần 1: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe ốp tai.
- TCVN 11111-2:2015 (ISO 389-2:1994), Phần 2: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe nút tai.
- TCVN 11111-3:2015 (ISO 389-3:1994), Phần 3: Mức lực ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và máy rung xương.
- TCVN 11111-4:2015 (ISO 389-4:1994), Phần 4: Mức chuẩn đối với tiếng ồn che phủ dải hẹp.
- TCVN 11111-5:2015 (ISO 389-5:2006), Phần 5: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn trong dải tần số từ 8 kHz đến 16 kHz.
- TCVN 11111-6:2015 (ISO 389-6:2007), Phần 6: Ngưỡng nghe chuẩn đối với tín hiệu thử khoảng thời gian ngắn.
- TCVN 11111-7:2015 (ISO 389-7:2005), Phần 7: Ngưỡng nghe chuẩn trong các điều kiện nghe trường âm tự do và trường âm khuếch tán.
- TCVN 11111-8:2015 (ISO 389-8:2004), Phần 8: Mức áp suất ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe chụp kín tai.
- TCVN 11111-9:2015 (ISO 389-9:2009), Phần 9: Các điều kiện thử ưu tiên để xác định mức ngưỡng nghe chuẩn.
Lời giới thiệu
Mỗi tiêu chuẩn của bộ TCVN 11111 (ISO 389) quy định một mức chuẩn zero cụ thể để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực. TCVN 11111-1 (ISO 389-1) và TCVN 11111-2 (ISO 389-2) áp dụng cho thiết bị đo thính lực đối với các các âm đơn truyền qua không khí.
Đối với các mục đích chẩn đoán lâm sàng và các mục đích đo thính lực khác, thường cần phải so sánh các mức ngưỡng nghe của một người đối với âm truyền vào tai trong theo đường không khí và xương. Âm truyền qua xương được cung cấp cho mục đích này qua máy rung điện cơ áp vào chũm tai hoặc vào trán người tham gia thử nghiệm.
Mức chuẩn zero dùng để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực khí truyền qua không khí được xác định trong TCVN 11111-1 (ISO 389-1) và TCVN 11111-2 (ISO 389-2) theo các mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn (RETSPL), tức là các mức áp suất âm ngưỡng được tạo ra trong bộ tổ hợp âm, thiết bị mô phỏng tai hoặc tai mô phỏng của các đặc tính xác định bởi các tai nghe ốp tai hoặc tai nghe nút tai thuộc các kiểu khác nhau, khi được kích thích bằng điện tại mức tương đương với ngưỡng nghe của những người trưởng thành có thính lực bình thường. Tương tự, tiêu chuẩn này cung cấp mức chuẩn zero đối với phép đo thính lực truyền qua xương theo các mức lực ngưỡng tương đương chuẩn (RETFL), tức là các mức lực rung tạo ra bởi máy rung xương trên bộ tổ hợp âm cơ học quy định khi máy rung được kích thích bằng điện tại mức tương ứng với ngưỡng nghe của những người trưởng thành có thính lực bình thường, ở một số quốc gia, vị trí ưu tiên là chũm tai; ở một số quốc gia khác thì sử dụng vị trí tại trán người cùng với chũm tai. Các giá trị RETFL khác nhau có giá trị áp dụng cho từng vị trí trong hai vị trí đó (xem Phụ lục C).
Đối với các phép đo truyền qua xương, điều cần thiết là phải xác định lực tĩnh tác động của máy rung vào hộp sọ của đối tượng thử và tác động vào bộ tổ hợp âm cơ học, cũng như các tính chất nhất định mang tính hình học của đầu máy rung. Ngoài ra, thường xuyên cần phải áp dụng tiếng ồn che phủ cho tai khi đang thực hiện thử n
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11111-3:2015 (ISO 389-3:1994) về Âm học - Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 3: Mức lực ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và máy rung xương
- Số hiệu: TCVN11111-3:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra