Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Soil quality - Determination of nitrate, nitrite and ammonium in field-moist soils by extraction with potassium chloride solution - Part 1: Manual method
Lời nói đầu
TCVN 11069-1:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 14256-1:2003. ISO/TS 14256-1:2003 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11069-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 190 Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11069 (ISO 14256) Chất lượng đất - Xác định nitrat, nitrit và amoni trong đất ẩm hiện trường bằng cách chiết với dung dịch kali clorua gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 11069-1:2015 (ISO/TS 14256-1:2003) Phần 1: Phương pháp thủ công;
- TCVN 11069-2:2015 (ISO 14256-2:2004) Phần 2: Phương pháp tự động với phân tích dòng chảy phân đoạn,
CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH NITRAT, NITRIT VÀ AMONI TRONG ĐẤT ẨM HIỆN TRƯỜNG BẰNG CÁCH CHIẾT VỚI DUNG DỊCH KALI CLORUA - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG
Soil quality - Determination of nitrate, nitrite and ammonium in field-moist soils by extraction with potassium chloride solution - Part 1: Manual method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định nitrat, nitrit và amoni trong dịch chiết mẫu đất ẩm hiện trường bằng kali clorua 1 mol/L.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi loại đất đã được làm đồng nhất theo các phương pháp thích hợp.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng cho phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 6648:2000 (ISO 11465:1993), Chất lượng đất - Xác định chất khô và hàm lượng nước theo khối lượng - Phương pháp khối lượng.
Mẫu đất đã được làm đồng nhất được chiết bằng dung dịch kali clorua 1 mol/L. Nồng độ của hợp chất nitơ vô cơ nitrat, nitrit và amoni trong dịch chiết được xác định bằng phương pháp quang phổ.
Tránh để mẫu đất bị nóng lên trong quá trình lấy mẫu.
Vận chuyển đến phòng thử nghiệm phải được bố trí theo cách không làm mẫu bị nóng. Nên vận chuyển trong hộp lạnh, đặc biệt trong giai đoạn cuối mùa xuân và mùa hè.
Nếu mẫu được phân tích trong vòng ba ngày, chỉ cần bảo quản mẫu ở 4 °C là đủ, nếu không thể, mẫu cần được bảo quản ở - 20 °C (làm đông lạnh sâu) để đảm bảo lưu giữ trong vài tuần, không có bất kỳ thay đổi đáng kể nào trong thành phần của nitơ khoáng.
Khi xác định thành phần nitơ khoáng trong mẫu đất đã được làm đông lạnh sâu, nhiệt độ và khoảng thời gian của quá trình tan băng cần phải được kiểm soát. Mẫu có thể được làm tan băng ở nhiệt độ phòng, nếu chúng được làm đồng nhất và được chiết trong vòng 4 h sau khi bắt đầu quá trình tan băng. Cũng có thể tan băng ở 4 °C, nhưng khoảng thời gian tan băng không được vượt quá 48 h.
Khoảng thời gian cần cho quá trình tan băng bị ảnh hưởng nhiều bởi cỡ mẫu. Kích thước mẫu đất trước khi làm đông lạnh sâu nên nhỏ như mẫu dùng cho phân tích.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8883:2011 (ISO 11264:2005) về Chất lượng đất - Xác định thuốc trừ cỏ - Phương pháp HPLC dùng detector UV
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8886:2011 (ISO 14254:2001) về Chất lượng đất - Xác định độ chua trao đổi trong phần chiết bari clorua
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8942:2011 về Chất lượng đất - Xác định phospho dễ tiêu - Phương pháp Bray và Kurtz (Bray II)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12248-3:2018 (ISO 12782-3:2012) về Chất lượng đất - Các thông số từ quá trình chiết dùng để lập mô hình địa hóa các thành phần và sự tồn tại của các thành phần trong đất và vật liệu - Phần 3: Chiết oxit và hydroxit nhôm bằng amoni oxalat/axit oxalic
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6648:2000 (ISO 11465 : 1993) về chất lượng đất - Xác định chất khô và hàm lượng nước theo khối lượng - phương pháp khối lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2 : 1994) về Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8883:2011 (ISO 11264:2005) về Chất lượng đất - Xác định thuốc trừ cỏ - Phương pháp HPLC dùng detector UV
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8886:2011 (ISO 14254:2001) về Chất lượng đất - Xác định độ chua trao đổi trong phần chiết bari clorua
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8942:2011 về Chất lượng đất - Xác định phospho dễ tiêu - Phương pháp Bray và Kurtz (Bray II)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12248-3:2018 (ISO 12782-3:2012) về Chất lượng đất - Các thông số từ quá trình chiết dùng để lập mô hình địa hóa các thành phần và sự tồn tại của các thành phần trong đất và vật liệu - Phần 3: Chiết oxit và hydroxit nhôm bằng amoni oxalat/axit oxalic
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11069-1:2015 (ISO/TS 14256-1:2003) về Chất lượng đất - Xác định nitrat, nitrit và amoni trong đất ẩm hiện trường bằng cách chiết với dung dịch kali clorua - Phần 1: Phương pháp thủ công
- Số hiệu: TCVN11069-1:2015
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2015
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra