Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11061-2:2015

ISO 17293-2:2014

CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT CLOAXETIC (CLOAXETAT) - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ ION

Surface active agents - Determination of chloroacetic acid (chloroacetate) in surfactants - Part 2: lonic chromatographic method

Lời nói đầu

TCVN 11061-2:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 17293-2:2014.

TCVN 11061-2:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC91 Chất hoạt động bề mặt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11061:2015 (ISO 17293:2014), Cht hoạt động b mặt - Xác định hàm lượng axit cloaxetic (cloaxetat) gồm các tiêu chuẩn sau:

TCVN 11061-1 (ISO 17293-1), Phần 1: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC);

- TCVN 11061-2 (ISO 17293-2), Phần 2: Phương pháp  sắc ký ion.

 

CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT CLOAXETIC (CLOAXETAT) - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ ION

Surface active agents - Determination of chloroacetic acid (chloroacetate) in surfactants - Part 2: lonic chromatographic method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng axit monocloaxetic (muối monocloaxetat) và axit dicloaxetic (muối dicloaxetat) trong chất hoạt động bề mặt bằng sắc ký ion.

Phương pháp này áp dụng với các chất hoạt động bề mặt anion như alkyl (phenyl) etoxylat cacboxylat (AEC) hoặc chất hoạt động bề mặt lưỡng tính như alkyl imidazolin cacboxylat, alkyl dimetyl betain và axetyl dimethyl propyl betain béo.

Giới hạn phát hiện (LOD) là ≤ 0,01 μg/ml đối với axit monocloaxetic và ≤ 0,05 μg/mL đối với axit dicloaxetic; và giới hạn định lượng (LOQ) là ≤ 0,1 μg/mL đối với từng chất chuẩn (sử dụng một dung dịch tiêu chuẩn).

Khi khối lượng mẫu là 1 g thì LOD ≤ 1 mg/kg đối với axit monocloaxetic và ≤ 5 mg/kg đối với axit dicloaxetic; và LOQ ≤ 10 mg/kg đối với từng axit.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước sử dụng trong phân tích phòng thử nghiệm - Yêu cu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 5454 (ISO 607), Chất hoạt động bề mặt và chất ty rửa - Phương pháp chia mu.

TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

3  Nguyên tắc

Dung dịch mẫu thử được pha loãng đến nồng độ thích hợp và đưa qua cột trao đổi ion anion hòa tan. Axit monocloaxetic (monocloaxetat) và axit dicloaxetic (dicloaxetat) được hấp phụ trong cột và sau đó được rửa giải bởi pha động và được phát hiện bằng detector đo độ dẫn điện.

Hàm lượng của axit monocloaxetic và axit dicloaxetic trong mẫu được xác định bằng phương pháp ngoại chuẩn.

4  Thuốc thử

4.1  Quy định chung

Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử có cấp độ phân tích đã

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11061-2:2015 (ISO 17293-2:2014) về Chất hoạt động bề mặt - Xác định hàm lượng axit cloaxetic (cloaxetat) - Phần 2: Phương pháp sắc ký ion

  • Số hiệu: TCVN11061-2:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản