Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10714:2015

ISO 11053:2009

DẦU, MỠ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH ĐƯƠNG LƯỢNG BƠ CA CAO TRONG SÔCÔLA SỮA

Vegetable fats and oils – Determination of cocoa butter equivalents in milk chocolate

Lời nói đầu

TCVN 10714 :2015 hoàn toàn tương đương với ISO 11053:2009;

TCVN 10714:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DẦU, MỠ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH ĐƯƠNG LƯỢNG BƠ CA CAO TRONG SÔCÔLA SỮA

Vegetable fats and oils – Determination of cocoa butter equivalents in milk chocolate

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phát hiện và định lượng đương lượng bơ caocao (CBE) và chất béo sữa (MF) trong sôcôla sữa bằng biểu đồ triacylglycerol (TAG) sử dụng sắc kí khí lỏng mao quản có độ phân giải cao (HR-GLC) và sau đó đánh giá dữ liệu bằng phân tích hồi qui bình phương nhỏ nhất từng phần và phân tích hồi qui. Giới hạn phát hiện đối với hỗn hợp CBE là 0,5 g CBE/100 g sôcôla sữa và giới hạn định lượng phần khối lượng CBE bổ sung vào sôcôla sữa là 5 % với sai số dự đoán là 0,7 g CBE/100 g sôcôla sữa.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1. Hàm lượng chất béo sữa của sôcôla sữa (milk fat content of milk chocolate)

Phần khối lượng của chất béo sữa trong sôcôla sữa được xác định bằng qui trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH Phần khối lượng được biểu thị bằng số gam trên 100 g sôcôla sữa.

2.2. Đương lượng bơ cacao (cocoa butter equivalents)

Dầu thực vật và các chất béo không chứa cacao phát hiện được trong sôcôla sữa bằng qui trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH Kết quả được biểu thị một cách định tính, nghĩa là CBE có mặt/CBE không có mặt (CÓ/KHÔNG).

2.3. Hàm lượng đương lượng bơ caocao của sôcôla sữa (cocoa butter equivalent content of milk chocolate)

Phần khối lượng của các chất xác định được bằng qui trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH Phần khối lượng được biểu thị bằng số gam trên 100 g sôcôla sữa.

3. Nguyên tắc

Mẫu thử, nghĩa là các chất béo sôcôla thu được từ sôcôla sữa, sử dụng qui trình chiết nhanh chất béo, được tách bằng HR-GLC thành các phân đoạn TAG theo khối lượng phân tử tương đối và mức độ chưa bão hòa. Các phân đoạn TAG riêng lẻ, như 1-palmitoyl-2-stearoyl-3-butyroyl-glycerol (PSB), 1,3-dipalmitoyl-2-oleoyl-glycerol (POP), 1-palmitoyl-2-oleoyl-3-stearoyl-glycerol (POS), 1-palmitoyl-2,3- dioleoyl-glycerol (POO), 1,3-distearoyl-2-oleoyl-glycerol (SOS) và 1-stearoyl-2,3-dioleoyl-glycerol (SOO) được sử dụng:

a) để tính hàm lượng MF trong chất béo sôcôla (số gam MF trên 100 g chất béo sôcôla);

b) để xác định sự có mặt/không có mặt của các CBE trong chất béo sôcôla, dùng phương thức hồi qui tuyến tính đơn giản dựa vào TGA, POP, POS và SOS, được hiệu chính về sự phân bố TGA bắt nguồn từ MF, và nếu qui trình này cho thấy mẫu không phải bơ ca cao tinh khiết (CB);

c) để xác định hàm lượng hỗn hợp CBE trong chất béo sôcôla (số gam CBE trên 100 g chất béo sôcôla), sử dụng phương thức hồi qui bình phương nhỏ nhất từng phần (PLS) với sáu biến đầu vào, nghĩa là năm TAG, POP, POS, POO, SOS và SOO, đã được chuẩn hóa đến 100 % và xác định được hàm lượng MF của chất béo sôcôla.

Để đảm bảo ghi nhãn sôcôla sữa đúng, các kết quả thu được liên quan đến chất béo sôcôla được chuyển đổi thành số gam MF trên 100 g sôcôla và gam CBE trên 100 g sôcôla, cần xác định chính xác hàm lượng chất béo tổng số của sôcôla, dùng quy trình chiết Soxhlet (TCVN 10730:

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10714:2015 (ISO 11053:2009) về Dầu, mỡ thực vật - Xác định đương lượng bơ cacao trong sôcôla sữa

  • Số hiệu: TCVN10714:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản