Hệ thống pháp luật

TCVN 10619:2014

ISO 11490:2014

ĐỒ TRANG SỨC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PALADI TRONG HỢP KIM PALADI DÙNG LÀM ĐỒ TRANG SỨC - PHƯƠNG PHÁP TRỌNG LƯỢNG VỚI DIMETHYLGLYOXIM

Jewellery - Determination of palladium in palladium jewellery alloys - Gravimetric determination with dimethylglyoxime

 

Lời nói đầu

TCVN 10619:2014 hoàn toàn tương đương ISO 11490:2014.

TCVN 10619:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 174, Đồ trang sức biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

ĐỒ TRANG SỨC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PALADI TRONG HỢP KIM PALADI DÙNG LÀM ĐỒ TRANG SỨC - PHƯƠNG PHÁP TRỌNG LƯỢNG VỚI DIMETHYLGLYOXIM

Jewellery - Determination of palladium in palladium jewellery alloys - Gravimetric determination with dimethylglyoxime

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định một phương pháp trọng lượng để xác định paladi trong hợp kim paladi làm đồ trang sức, thích hợp nhất trong phạm vi độ tinh khiết nêu tại TCVN 10616 (ISO 9202).

Những hợp kim này có thể chứa bạc, indi, gali, đồng, cobalt, nickel, thiếc và rutheni. Các nguyên tố đồng kết tủa phải được xác định bằng một phương pháp thích hợp và một sự hiệu chỉnh kết quả được áp dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 9877 (ISO 11596), Đồ trang sức - Phương pháp lấy mẫu các hợp kim kim loại quý làm đồ trang sức và các sản phẩm liên quan.

3. Nguyên lý

Mẫu được hòa tan trong nước cường toan. Paladi được kết tủa với dimethylglyoxim. Nếu bạc có mặt, nó được tách dưới dạng bạc clorua. Hợp chất paladi dymethylglioxim được chuyển đổi sang dạng paladi kim loại bằng cách nung và sau đó được xác định bằng phương pháp trọng lượng.

4. Thuốc thử

4.1. Trong quá trình phân tích, nếu không có thỏa thuận nào khác, chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết phân tích được công nhận và chỉ dùng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

4.2. Axit nitric (HNO3), khoảng 65 % đến 70 % HNO3 (khối lượng).

4.3. Axit clohydric (HCl), 30 % đến 37 % HCl (khối lượng).

4.4. Axit clohydric loãng, 8,5 % (khối lượng).

4.5. Dung dịch Dimethylglyoxim

Hòa tan 10 g dimethylglyoxim trong 1000 ml ethanol.

4.6. Amôni clorua

4.7. Axit nitric loãng, 1,39 %.

Cẩn thận cho 10 ml axit nitric (4.2) vào 1000 ml nước và khuấy đều.

4.8. Axit flohydric, 40 % (khối lượng).

4.9. Axit sunfuric loãng, 50 % (khối lượng).

4.10. Khí hoàn nguyên, như hydro hoặc một hỗn hợp hydrô/nitơ.

4.11. Khí trơ áp suất cao, thường dùng cacbon đioxyt hoặc nitơ.

4.12. Nước cường toan

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10619:2014 (ISO 11490:2014) về Đồ trang sức - Xác định hàm lượng paladi trong hợp kim paladi dùng làm đồ trang sức - Phương pháp trọng lượng với Dimethylglyoxim

  • Số hiệu: TCVN10619:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản