Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10455:2014

ISO 17229:2002

DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH ĐỘ HẤP THỤ HƠI NƯỚC

Leather - Physical and mechanical tests - Determination of water vapour absorption

Lời nói đầu

TCVN 10455:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 17229:2002

ISO 17229:2002 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2013 với bố cục và nội dung không thay đổi

TCVN 10455:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH ĐỘ HẤP THỤ HƠI NƯỚC

Leather - Physical and mechanical tests - Determination of water vapour absorption

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ hấp thụ hơi nước của da. Phương pháp này áp dụng cho tất cả các loại da nhưng phù hợp nhất cho da làm mũ và lót giày.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 7115 (ISO 2419), Da - Phép thử cơ lý - Chuẩn bị và ổn định mẫu

TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Phép thử hóa học, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu.

3. Nguyên tắc

Mẫu thử và vật liệu không thấm được kẹp trên miệng dụng cụ chứa bằng kim loại có chứa 50 ml nước trong thời gian quy định. Độ hấp thụ hơi nước của mẫu thử được xác định bằng giá trị khối lượng gia tăng.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Dụng cụ chứa hình trụ bằng kim loại hoặc thủy tinh, có đường kính trong 35 mm ± 0,5 mm, độ sâu bên trong 104 mm ± 1 mm và đường kính ngoài của miệng ít nhất là 55 mm, được lắp với vòng kim loại hoặc nắp có thể được kẹp chặt với dụng cụ chứa hình trụ bằng kim loại.

4.2. Cân, cân được chính xác đến 0,001 g.

4.3. Đồng hồ bấm giờ, đọc được chính xác đến 1 min.

4.4. Thước cặp, được chia vạch đến 0,1 mm.

4.5. Đĩa làm bằng vật liệu không thấm nước, ví dụ cao su hoặc kim loại, có cùng đường kính với mẫu thử.

4.6. Dao dập, hình trụ tròn, thành trong vuông góc, đường kính 43 mm ± 1 mm theo quy định của TCVN 7115 (ISO 2419).

4.7. Nước cất hoặc nước khử ion, Loại 3, theo TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987).

5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

5.1. Mẫu được chuẩn bị theo TCVN 7117 (ISO 2418). Từ mẫu được lấy, cắt 3 mẫu thử hình tròn bằng cách sử dụng dao dập đặt lên mặt cật, nếu có thể phân biệt được.

CHÚ THÍCH Nếu có yêu cầu thử nhiều hơn hai con da to hoặc nhỏ cho một lô, thì chỉ cần lấy một mẫu thử từ mỗi con da, miễn là tổng số mẫu thử không ít hơn ba.

5.2. Điều hòa mẫu thử theo TCVN 7115 (ISO 2419).

CHÚ THÍCH Kết quả sẽ khác nhau phụ thuộc vào phương pháp điều hòa đã sử dụng.

5.3. Cân mẫu thử chính xác đến 0,001 g và ghi lại khối lượng của mẫu là M1.

6. Cách tiến hành

6.1. Sử dụng thước cặp, đo đường kính trong của dụng cụ chứa hình trụ (chính xác đến 0,1 mm) theo hai hướng vuông góc với nhau và tính đường kính trung bình.

6.2.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10455:2014 (ISO 17229:2002) về Da - Phép thử cơ lý - Xác định độ hấp thụ hơi nước

  • Số hiệu: TCVN10455:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản