Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10453:2014

ISO 17074:2006

DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG KHÁNG CHÁY THEO PHƯƠNG NGANG

Leather - Physical and mechanical tests - Determination of resistance to horizontal spread of flame

Lời nói đầu

TCVN 10453:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 17074:2006.

ISO 17074:2006 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2010 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10453:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG KHÁNG CHÁY THEO PHƯƠNG NGANG

Leather - Physical and mechanical tests - Determination of resistance to horizontal spread of flame

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tốc độ cháy theo phương ngang của da. Phương pháp này áp dụng được cho tất cả các loại da nhẹ, nhưng áp dụng phù hợp nhất cho da được sử dụng trong khoang hành khách của xe ô tô.

CHÚ THÍCH Phương pháp này sử dụng thiết bị, dụng cụ được quy định trong ISO 3795, kết hợp các điều khoản đặc biệt về việc lấy mẫu, điều hòa và thử da.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7115 (ISO 2419), Da - Phép thử cơ lý - Chuẩn bị và ổn định mẫu

TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Phép thử hóa học, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu

TCVN 7118 (ISO 2589), Da - Phép thử cơ lý - Xác định độ dày

ISO 3795:1989, Road vehicles, and tractors and machinery for agriculture and forestry - Determination of burning behaviour of interior materials (Phương tiện giao thông đường bộ, máy kéo và máy dùng trong nông nghiệp và lâm nghiệp - Xác định thuộc tính bắt cháy của các vật liệu trang trí nội thất).

3. Nguyên tắc

Mẫu thử được giữ nằm ngang trong một dụng cụ giữ hình chữ U và được cho tiếp xúc với ngọn lửa xác định trong thời gian quy định với ngọn lửa tác động vào đầu tự do của mẫu thử. Ghi lại thời gian khi ngọn lửa tự tắt hoặc cháy đến một khoảng đo cho trước.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Buồng đốt, theo Điều 5.1 của ISO 3795:1989.

4.2. Dụng cụ giữ mẫu thử, theo Điều 5.2 của ISO 3795:1989.

4.3. Đèn đốt bằng khí, theo Điều 5.3 của ISO 3795:1989.

4.4. Khí thử, có năng suất tỏa nhiệt khoảng 38 MJ/m3, (ví dụ: khí tự nhiên).

4.5. Đồng hồ bấm giờ, đọc được chính xác đến 0,5 s.

4.6. Dụng cụ đo độ dày, phù hợp với TCVN 7118 (ISO 2589).

4.7. Thước đo, được chia vạch đến 1 mm.

4.8. Tủ hút mùi, theo Điều 5.7 của ISO 3795:1989.

5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

5.1. Lấy mẫu theo TCVN 7117 (ISO 2418).

5.2. Chuẩn bị ba mẫu thử có hình dạng và kích thước như được nêu trong Hình 1 với cạnh dài của mẫu thử song song với sống lưng của con da.

CHÚ THÍCH Nếu có yêu cầu thử nhiều hơn hai con da to hoặc nhỏ cho một lô, thì chỉ cần lấy một mẫu thử từ mỗi con da, miễn là tổng số mẫu thử không ít hơn ba.

Kích thước tính bằng milimét

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10453:2014 (ISO 17074:2006) về Da - Phép thử cơ lý - Xác định khả năng kháng cháy theo phương ngang

  • Số hiệu: TCVN10453:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản