Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10039:2013

ISO 3072:1975

LEN – XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ TAN TRONG KIỀM

Wool – Determination of solubility in alkali

Lời nói đầu

TCVN 10039:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 3072:1975.

TCVN 10039:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Mức độ tan của len trong kiềm đưa ra một chỉ dẫn hữu ích về phạm vi thay đổi các tính chất hóa học của len do các tác nhân cụ thể. Quá trình xử lý cùng với các axit, các chất oxy hóa hoặc các chất khử và tiếp xúc với nhiệt hoặc ánh sáng tạo ra một sự gia tăng về mức độ tan, trong khi đó quá trình xử lý với kiềm hoặc các chất có liên kết ngang tạo ra mức độ tan giảm. Bởi vậy, sự thay đổi về mức độ tan là một phép đo mức độ phức tạp của quá trình xử lý.

 

LEN – XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ TAN TRONG KIỀM

Wool – Determination of solubility in alkali

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định mức độ tan của len trong kiềm.

Phương pháp này áp dụng cho vật liệu dệt bằng len ở tất cả các dạng: xơ rời, cúi len, sợi thô, sợi hoặc vải. Phương pháp này áp dụng tốt nhất khi mẫu đối chứng chưa xử lý và khi bản chất của quá trình xử lý mẫu đã biết, cụ thể là phương pháp đối chứng. Khi mẫu đã được xử lý bởi hai cơ quan có các mục đích đối lập nhau về mức độ tan, rất khó để giải thích các kết quả, ngay cả khi có một mẫu đối chứng chưa xử lý, và có thể gây hiểu lầm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7422 (ISO 3071), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định giá trị pH của dung dịch chiết

TCVN 10040 (ISO 3073), Len – Xác định hàm lượng axit

ISO 1130, Textile fibres – Some methods of sampling for testing (Xơ dệt – Một số phương pháp lấy mẫu để thử)

3. Nguyên tắc

Ngâm len trong dung dịch natri hyđroxit dưới các điều kiện quy định về thời gian, nhiệt độ và thể tích. Xác định sự mất mát về khối lượng là chênh lệch về khối lượng của mẫu khô trước và sau khi xử lý.

4. Thuốc thử

4.1. Natri hyđroxit, dung dịch 0,1 N.

4.2. Axit axetic, dung dịch chứa 10 ml axit axetic băng trên lít.

4.3. Điclometan

CẢNH BÁO: Điclometan là chất độc hại, phòng để thực hiện quá trình chiết phải được thông gió đầy đủ.

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Thiết bị chiết Soxhlet

5.2. Bể cách thủy, kiểm soát ổn nhiệt ở 65 oC ± 0,5 oC. Để bảo đảm nhiệt độ đồng nhất, nước phải được khuấy.

5.3. Các bình có nút đậy, có dung tích làm việc 100 ml, có hình dáng và độ dầy thành tương tự nhau.

5.4. Chén nung bằng thủy tinh xốp dùng để lọc, dung tích 30 ml, độ xốp 1. Nếu có thể, các chén nung có nắp bằng thủy tinh được mài nhám. Nếu không có các nắp bằng thủy tinh được mài nhám, các chén nung phải được đặt trong các cốc dùng để cân để xác định khối lượng của các chén nung.

5.5. Bình lọc, bơm lọc hút, và bộ phận gá lắp, để lắp các chén nung vào bình lọc.

5.6. Tủ sấy được thông gió để làm khô mẫu ở nhiệt độ 105 oC ± 3 oC.

5.7. Cốc dùng để cân có nắp, để xác định khối lượng các mẫu thử.

5.8.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10039:2013 (ISO 3072:1975) về Len - Xác định mức độ tan trong kiềm

  • Số hiệu: TCVN10039:2013
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2013
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản