Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10037:2013
ISO 2916:1975
LEN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KIỀM
Wool - Determination of alkali content
Lời nói đầu
TCVN 10037:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 2916:1975.
TCVN 10037:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Wool - Determination of alkali content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng kiềm có trong len.
Phương pháp này áp dụng cho len không nhuộm ở tất cả các dạng; ví dụ như: xơ rời, cúi len chải thô, cúi len chải kĩ, sợi hoặc vải. Phương pháp này có thể áp dụng với len đã nhuộm nếu lượng thuốc nhuộm được chiết trong quá trình thử không ảnh hưởng đến việc xác định điểm kết thúc của quá trình chuẩn độ.
2. Nguyên tắc
Chiết kiềm từ một lượng len đã được cân bằng cách ngâm vào dung dịch axit boric loãng. Xác định lượng kiềm chiết được, bằng chuẩn độ với một dung dịch axit clohyđric chuẩn thể tích.
3. Thuốc thử
3.1. Dung dịch axit boric
Hòa tan 10 g axit boric (thuốc thử loại phân tích) trong 1 I nước cất.
3.2. Axit clohyđric, dung dịch N/20
Chuẩn hóa dung dịch này bằng cách chuẩn độ với dung dịch natri hydroxid vừa mới chuẩn hóa.
3.3. Chất chỉ thị đỏ metyl - xanh metylen:
a) Dung dịch đỏ metyl A 1 g/l trong etanol tuyệt đối.
b) 4 ml dung dịch nước của xanh metylen 10 g/I trộn với 96 ml etanol và làm ấm.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Các bình nón có nắp bằng thủy tinh, dung tích 250 ml.
4.2. Các bình Erlenmeyer, dung tích 250 ml.
4.3. Buret vi lượng, 2 ml.
4.4. Các pipet, 50 ml và 100 ml.
4.5. Cốc cân có nắp
4.6. Chén nung bằng thủy tinh xốp, có đường kính lỗ xốp trong khoảng từ 100 mm đến 160 mm.
4.7. Cân phân tích, chính xác đến 0,000 5 g.
4.8. Bình hút ẩm
4.9. Tủ sấy để làm khô mẫu ở 105 °C ± 2 °C.
4.10. Thiết bị lắc cơ học (tùy chọn).
5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Lấy một mẫu đại diện có khối lượng không nhỏ hơn 10 g từ vật liệu để thử.
Nếu phần chiết điclorometan của mẫu lớn hơn 1 %, tẩy mỡ với điclorometan như sau:
Chiết mẫu với điclorometan trong thời gian 1 h bằng thiết bị Soxhlet, ở tốc độ nhỏ nhất sáu chu kỳ trên giờ. Làm bay hơi điclorometan từ mẫu đã làm sạch và loại bỏ tất cả các tạp chất thực vật và chất ngoại lai ra khỏi len. Nếu mẫu là sợi hoặc vải, tách và cắt sợi thành những đoạn ngắn có chiều dài (khoảng 1 cm) và để cho đến khi đạt được trạng thái cân bằng với môi trường phòng thí nghiệm. Các vật liệu dạng nỉ mà không thể tách thành sợi thì trước tiên phải cắt thành các mẩu nhỏ.
Trong trường hợp có thể, lấy từ mẫu đã làm sạch hoặc chưa được làm sạch, ít nhất hai mẫu thử đại diện, mỗi mẫu có khối lượng (2 ± 0,001) g và một mẫu thử đại diện có khối lượng (1 ± 0,001) g để xác định khối lượng khô.
6. Cách tiến hành
6.1. Xác định khối lượng khô
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1783:1976 về Len dệt thảm - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10039:2013 (ISO 3072:1975) về Len - Xác định mức độ tan trong kiềm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10040:2013 (ISO 3073:1975) về Len - Xác định hàm lượng axit
- 1Quyết định 4217/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1783:1976 về Len dệt thảm - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10039:2013 (ISO 3072:1975) về Len - Xác định mức độ tan trong kiềm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10040:2013 (ISO 3073:1975) về Len - Xác định hàm lượng axit
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10037:2013 (ISO 2916:1975) về Len - Xác định hàm lượng kiềm
- Số hiệu: TCVN10037:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra