Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
LỜI NÓI ĐẦU
TCN 68-160:1996 được biên soạn dựa trên các khuyến nghị G.651, G.652, G.653, G.654, K.25, L.10 của ITU - T, tiêu chuẩn quốc tế IEC - 794.
TCN 68-160:1996 do Viện Khoa học kỹ thuật biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ - Hợp tác Quốc tế đề nghị và Tổng cục Bưu điện ban hành theo quyết định số 897/QĐ-KHCN ngày 3/12/1996.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Định nghĩa, thuật ngữ
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với sợi đa mốt
3.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với sợi đơn mốt
3.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với sợi đơn mốt tán sắc dịch chuyển
3.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với sợi đơn mốt suy hao tối thiểu
3.5. Yêu cầu kỹ thuật đối với lớp vỏ sơ cấp của sợi quang
3.6. Yêu cầu kỹ thuật đối với cáp sợi quang
Phụ lục A1
Phụ lục A2
Phụ lục A3
Phụ lục A4
Phụ lục A5
Phụ lục A6
Phụ lục A7
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIÊU CHUẨN NGÀNH | TCN 68-160:1996 |
Optical fibre cable - Technical standard
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với các loại cáp sợi quang bao gồm cáp chôn trực tiếp, cáp kéo cống và cáp treo sử dụng trên mạng viễn thông Việt Nam.
Tiêu chuẩn này làm cơ sở cho việc đánh giá và lựa chọn cáp sợi quang.
2.1. Lõi sợi - A. Core
Lõi sợi là phần trung tâm của sợi quang mà phần lớn công suất quang được truyền trong đó.
2.2. Vỏ phản xạ - A. Cladding
Vỏ phản xạ là phần ngoài cùng có hệ số chiết suất theo mặt cắt ngang của sợi là không đổi.
2.3. Tâm của vỏ - A. Cladding centre
Với một mặt cắt ngang của sợi, tâm của vỏ là tâm của vòng tròn vừa khít nhất với giới hạn ngoài cùng của vỏ.
2.4. Vùng lõi - A. Core area
Đối với một mặt cắt ngang của sợi, vùng lõi là vùng nhỏ nhất bị giới hạn bởi tập hợp các điểm có hệ số chiết suất n3 (không tính đến bất kỳ sự đột biến nào của hệ số chiết suất sợi).
Trong đó: n3 = n2 k(n1 - n2)
n1: hệ số chiết suất cực đại của lõi
n2: hệ số chiết suất của lớp vỏ phản xạ
k: hằng số, thường có giá trị 0,05 (nếu không có các quy định khác)
2.5. Tâm của lõi - A. Core centre
Với một mặt cắt ngang của sợi, tâm của lõi là tâm của vòng tròn vừa khít nhất với giới hạn ngoài cùng của vùng lõi.
2.6. Đường kính vỏ phản xạ - A. Cladding diameter
Đường kính vỏ phản xạ là đường kính của vòng tròn được dùng để xác định tâm của vỏ phản xạ
2.7. Đường kính lõi - A. Core diameter
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6745-1:2000 (IEC 794-1 :1993, sửa đổi 1:1994, sửa đổi 2 :1995) về Cáp sợi quang - Phần 1: Quy định kỹ thuật chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6745-2:2000 (IEC 794-2 : 1989) về cáp sợi quang - Phần 2: Quy định kỹ thuật đối với sản phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6745-3:2000 (IEC 794-3 : 1994) về Cáp sợi quang - Phần 3: Quy định kỹ thuật từng phần
- 1Quyết định 897/QĐ-KHCN năm 1996 ban hành tiêu chuẩn ngành về Thiết bị ghép kênh số 140 Mbit/s do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6745-1:2000 (IEC 794-1 :1993, sửa đổi 1:1994, sửa đổi 2 :1995) về Cáp sợi quang - Phần 1: Quy định kỹ thuật chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6745-2:2000 (IEC 794-2 : 1989) về cáp sợi quang - Phần 2: Quy định kỹ thuật đối với sản phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6745-3:2000 (IEC 794-3 : 1994) về Cáp sợi quang - Phần 3: Quy định kỹ thuật từng phần
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8665:2011 về Sợi quang dùng cho mạng viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật chung
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-160:1996 về cáp sợi quang - yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Bưu điện ban hành
- Số hiệu: TCN68-160:1996
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 03/12/1996
- Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra