Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10 TCN 579:2003

Quy phạm KHẢO NGHIỆM TRÊN ĐỒNG RUỘNG

HIỆU LỰC PHÒNG TRỪ BỆNH CHẢY GÔM

 HẠI CÂY CÓ MÚI CỦA CÁC THUỐC TRỪ BỆNH

field trial on efficacy of fungicides against gummosis disease

(Phytophthora sp.) on citrus

 

1 Quy định chung

1.1. Qui phạm này quy định những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực phòng trừ bệnh chảy gôm hại cây có múi do Phytophthora sp. của các thuốc trừ bệnh đã có và chưa có trong danh mục các loại thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) được phép sử dụng ở Việt nam.

1.2. Các khảo nghiệm phải được tiến hành tại các cơ sở có đủ điều kiện như điều 11 của Quy định về kiểm định chất lượng, dư lượng thuốc BVTV và khảo nghiệm thuốc BVTV được ban hành kèm theo QĐ số 193/1998/QĐ/BNN-BVTV ngày 02 tháng 12 năm 1998 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

1.3. Những điều kiện khảo nghiệm. Các khảo nghiệm được bố trí trên những vườn cây thường bị bệnh chảy gôm gây hại; trong các vụ có điều kiện thuận lợi cho bệnh chảy gôm phát triển và tại các địa điểm đại diện cho vùng sinh thái. Các điều kiện trồng trọt (đất, phân bón, mật độ trồng, cách chăm sóc khác) phải đồng đều trên mỗi khối khảo nghiệm và phải phù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.

1.4. Các khảo nghiệm trên diện hẹp và diện rộng phải được tiến hành ở ít nhất 2 vùng sinh thái đại diện cho khu vực sản xuất nông nghiệp. Nếu những kết quả thu được từ những khảo nghiệm trên diện hẹp đạt yêu cầu thì mới được thực hiện các khảo nghiệm trên diện rộng.

2. Phương pháp khảo nghiệm

2.1 Bố trí công thức khảo nghiệm

Các công thức khảo nghiệm được chia thành 3 nhóm

- Nhóm 1: Công thức khảo nghiệm là các loại thuốc định khảo nghiệm được dùng ở những liều lượng khác nhau hoặc theo cách dùng khác nhau.

- Nhóm 2: Công thức so sánh là loại thuốc trừ bệnh đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được sử dụng ở Việt nam và đang được dùng phổ biến ở địa phương để trừ bệnh chảy gôm hại cây có múi.

- Nhóm 3: Công thức đối chứng là công thức không sử dụng bất kỳ loại thuốc BVTV nào để trừ bệnh chảy gôm và được xử lý bằng nước lã (nếu công thức khảo nghiệm là thuốc phun)

Khảo nghiệm được bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên hoặc theo các phương pháp khác đã được quy định trong thống kê toán học.

2.2 Kích thước ô khảo nghiệm và số lần nhắc lại

- Khảo nghiệm diện hẹp: Mỗi lần nhắc lại của mỗi công thức gồm có 3 -5 cây. Các cây được chọn đang bị bệnh chảy gôm và tương đối đồng đều về mức độ bị bệnh. Số lần nhắc lại từ 3 - 4 lần sao cho độ tự do tối thiểu là 12.

- Khảo nghiệm diện rộng: Mỗi công thức gồm có 9 -15 cây

2.3 Tiến hành phun, rải thuốc

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 579:2003 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ bệnh chảy gôm hại cây có múi của các thuốc trừ bệnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 10TCN579:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 23/10/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản