Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 104:1988
THUỐC TRỪ SÂU
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CỠ HẠT VÀ LƯỢNG BỤI
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại thuốc trừ sâu dạng hạt.
1. Dụng cụ.
Rây có kích thước lỗ 2,00mm; 0,40mm; 0,25mm; 0,15mm.
Đáy rây và nắp rây
Máy rây, nhịp 300 nhịp/phút, biên độ rung 4mm.
Chổi lông.
Cốc dung tích 300ml
Cân chính xác tới 0,1g
Vài miếng giấy vuông tròn, bóng có diện tích khoảng 38cm2.
2. Tiến hành thử.
Lắp rây theo thứ tự rây có kích thước lỗ to hơn ở trên, rây có kích thước lỗ nhỏ hơn ở dưới, đáy rây để dưới cùng. Lấy khoảng 300g mẫu vào cốc dung tích 300ml. Cân cốc và mẫu, chính xác tới 0,1g. Trút mẫu lên rây trên, lấy chổi lông quét hết bụi dính trên cốc lên rây rồi cân lại cốc. Tính khối lượng mẫu. Đậy nắp rây. Đặt bộ rây vào máy rây và cho máy hoạt động. Sau 45 phút dừng máy, để yên 2 phút cho lắng bụi rồi lấy bộ rây ra khỏi máy. Tháo từng cái rây ra và úp ngược mỗi cái rây lên 1 miếng giấy vuông, tròn bóng đã được cân trước. Đập nhẹ thành rây lên miếng giấy, dùng chổi lông quét nhẹ lên mặt rây trên cho bong những hạt bụi bám vào lỗ rây. Lật rây lại quét nhẹ mặt dưới rây. Cân lại miếng giấy cùng mẫu chính xác tới 0,1g và tính khối lượng mẫu tương ứng với mỗi rây. Cũng làm như vậy với đáy rây.
Tỷ lệ hạt có kích thước 0,40 - 2,00mm (X) tính bằng % theo công thức:
X (%) = (m/W) x 100
Tỷ lệ bụi hạt qua rây 0,15mm (Y) tính bằng % theo công thức :
Y (%) = (n/W) x 100
Tỷ lệ bụi lọt qua rây 0,25mm (Z) tính bằng % theo công thức :
Z (%) = ((1-n)/W) x 100
Trong đó : m - Khối lượng mẫu trên rây có kích thước lỗ 0,40mm tính bằng g.
n - Khối lượng mẫu trên đáy rây, tính bằng g.
l - Khối lượng mẫu trên rây có kích thước lỗ 0,15mm, tính bằng g.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 102:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp xác định tỷ suất lơ lửng của bột thấm nước
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 103:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp thử rây ướt
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 105:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp thử bảo quản gia tốc
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2740:1986 về Thuốc trừ sâu - BHC 6% dạng hạt
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2741:1986 về Thuốc trừ sâu Basudin 10% dạng hạt
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2742:1986 về Thuốc trừ sâu và tuyến trùng Furadan 3% dạng hạt
- 1Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 102:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp xác định tỷ suất lơ lửng của bột thấm nước
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 103:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp thử rây ướt
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 105:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp thử bảo quản gia tốc
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2740:1986 về Thuốc trừ sâu - BHC 6% dạng hạt
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2741:1986 về Thuốc trừ sâu Basudin 10% dạng hạt
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2742:1986 về Thuốc trừ sâu và tuyến trùng Furadan 3% dạng hạt
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 104:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp xác định cỡ hạt và lượng bụi
- Số hiệu: 10TCN104:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/1988
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra