Hệ thống pháp luật

BỘ Y TẾ - BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2011/TTLT-BYT-BNV

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2011

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN VIỆC CHUYỂN NGẠCH VÀ XẾP LƯƠNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC HỘ SINH

Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức hộ sinh, cụ thể như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư liên tịch này hướng dẫn việc chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức vào ngạch viên chức hộ sinh quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BNV ngày 01 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nội vụ ban hành chức danh, mã số các ngạch viên chức hộ sinh (gọi tắt là Thông tư số 06/2011/TT-BNV) và Thông tư số 12/2011/TT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2011 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức hộ sinh (gọi tắt là Thông tư số 12/2011/TT-BYT).

2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập.

Điều 2. Nguyên tắc chuyển ngạch

1. Việc chuyển ngạch phải căn cứ vào chức trách, vị trí công tác và phù hợp với nhiệm vụ được giao của viên chức.

2. Viên chức được chuyển ngạch phải bảo đảm đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch viên chức hộ sinh quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BYT.

3. Khi chuyển vào ngạch viên chức hộ sinh không được kết hợp nâng bậc lương, nâng ngạch hoặc chuyển loại viên chức.

Điều 3. Các trường hợp chuyển vào ngạch viên chức hộ sinh từ các ngạch viên chức hiện giữ

1. Chuyển vào ngạch hộ sinh (mã số ngạch 16.295) đối với viên chức hiện đang làm công tác hộ sinh, đang giữ ngạch nữ hộ sinh cao cấp có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BYT.

2. Chuyển vào ngạch hộ sinh trung cấp (mã số ngạch 16.297) đối với viên chức hiện đang làm công tác hộ sinh, đang giữ ngạch nữ hộ sinh chính có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BYT.

3. Chuyển vào ngạch hộ sinh sơ cấp (mã số ngạch 16.298) đối với viên chức hiện đang làm công tác hộ sinh, đang giữ ngạch nữ hộ sinh có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BYT.

Điều 4. Cách xếp lương

Việc xếp lương đối với viên chức được chuyển vào ngạch viên chức hộ sinh theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch này thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:

a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập phương án chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức thuộc phạm vi quản lý, gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Quyết định chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức thuộc diện quản lý vào các ngạch theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án chuyển ngạch viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức hộ sinh;

b) Phê duyệt phương án chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình chuyển ngạch viên chức;

c) Quyết định chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức thuộc diện quản lý theo thẩm quyền;

d) Báo cáo kết quả chuyển ngạch viên chức hộ sinh thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Y tế, Bộ Nội vụ.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2011.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Y tế để phối hợp với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG




Trần Anh Tuấn

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Viết Tiến

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các Vụ, Cục, tổ chức thuộc Bộ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Y tế: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các Vụ, Cục, tổ chức thuộc Bộ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ Y tế;
- Lưu: VT (BYT; BNV).

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư liên tịch 38/2011/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn việc chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức hộ sinh do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành

  • Số hiệu: 38/2011/TTLT-BYT-BNV
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Ngày ban hành: 02/11/2011
  • Nơi ban hành: Bộ Nội vụ, Bộ Y tế
  • Người ký: Trần Anh Tuấn, Nguyễn Viết Tiến
  • Ngày công báo: 20/11/2011
  • Số công báo: Từ số 593 đến số 594
  • Ngày hiệu lực: 31/12/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 01/09/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản