Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2021/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2021

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT MẠNG LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Viện trưởng Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2021.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 47/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia.

3. Các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo Thông tư số 47/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, KHTC, PC, ĐĐBĐVN, VĐĐBĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

MẠNG LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia được áp dụng đối với các hạng mục công việc sau:

1.1. Điểm gốc trọng lực quốc gia;

1.2. Trọng lực cơ sở;

1.3. Trọng lực hạng I;

1.4. Trọng lực hạng II;

1.5. Đường đáy trọng lực.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc xây dựng mạng lưới trọng lực quốc gia và được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán về xây dựng mạng lưới trọng lực quốc gia do các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện.

3. Căn cứ xây dựng và sửa đổi định mức kinh tế - kỹ thuật

- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

- Thông tư liên tịch số 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ;

- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

- Thông tư số 11/2020/TT-BTNMT ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật xây dựng mạng lưới trọng lực quốc gia;

- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác xây dựng mạng lưới trọng lực quốc gia;

- Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong ngành Đo đạc và Bản đồ;

- Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong năm 2021.

4. Quy định viết tắt

Bảng số 01

STT

Cụm từ

Chữ viết tắt

1

Số thứ tự

STT

2

Bảo hộ lao động

BHLĐ

3

Đơn vị tính

ĐVT

4

Lái xe bậc 3

LX3

5

Khó khăn loại 1; khó khăn loại 2; khó khăn loại 3; khó khăn loại 4

KK1; KK2; KK3; KK4

6

Đo đạc bản đồ viên hạng III bậc 1... bậc 6 hoặc tương đương

ĐĐBĐV III.1... ĐĐBĐV III.6

7

Đo đạc bản đồ viên hạng IV bậc 4… bậc 10 hoặc tương đương

ĐĐBĐV IV.4… ĐĐBĐV IV.10

5. Nội dung của định mức

5.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia bao gồm các định mức thành phần sau: định mức lao động; định mức dụng cụ lao động; định mức tiêu hao vật liệu; định mức tiêu hao năng lượng; định mức tiêu hao nhiên liệu; định mức sử dụng máy móc, thiết bị, phần mềm. Nội dung cụ thể của các định mức thành phần thực hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT- BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

5.2. Các nội dung không có trong định mức

Xác định tọa độ, độ cao của các điểm trọng lực cơ sở, trọng lực hạng I, trọng lực hạng II và các điểm trọng lực trên đường đáy được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000 và bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 (sau đây gọi là Thông tư số 14/2019/TT- BTNMT) và Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ (sau đây gọi là Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT).

5.3. Hệ số điều chỉnh chung so với điều kiện chuẩn

Hệ số điều chỉnh chung đối với định mức của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở trong trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm trọng lực được tính hệ số điều chỉnh so với điều kiện tiêu chuẩn từ 06 mốc trở lên.

Hệ số điều chỉnh chung đối với định mức của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I, trọng lực hạng II trong trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm trọng lực được tính hệ số điều chỉnh so với điều kiện tiêu chuẩn từ 16 mốc trở lên.

Hệ số điều chỉnh chung đối với định mức dụng cụ được tính hệ số điều chỉnh so với điều kiện tiêu chuẩn là khó khăn loại 3.

5.4. Hệ số điều chỉnh thời tiết

- Hệ số điều chỉnh thời tiết trong định mức được tính theo bảng sau:

Bảng số 02

STT

Khu vực điều chỉnh hệ số

Hệ số

1

Trên đất liền

0,25

2

Trên các đảo

0,50

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

1. Điểm gốc trọng lực quốc gia

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

a) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối

- Công tác chuẩn bị: liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, vật tư, sổ đo, phương tiện đo; di chuyển bằng ô tô đến nơi kiểm định và hiệu chuẩn;

- Kiểm tra mức độ đầy đủ các thiết bị phụ trợ kèm theo phương tiện đo trọng lực tuyệt đối gồm: máy tính xách tay, dây cáp nối, ắc quy và pin dự phòng;

- Kiểm tra độ cân bằng của phương tiện đo trọng lực tuyệt đối thông qua bọt thủy của buồng rơi và buồng lò xo;

- Kiểm tra và điều chỉnh điện áp của nguồn phát tia laser;

- Kiểm tra cường độ tia laser phát ra, sự ổn định của đường đi của tia laser;

- Kiểm tra điện áp cấp cho buồng chân không;

- Kiểm tra buồng rơi, vân giao thoa thông qua máy đo giao thoa.

b) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng

- Công tác chuẩn bị: liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, vật tư, sổ đo, phương tiện đo; di chuyển bằng ô tô đến nơi kiểm định và hiệu chuẩn;

- Kiểm tra mức độ đầy đủ các thiết bị phụ trợ kèm theo phương tiện đo trọng lực gồm: máy tính xách tay, dây cáp nối, ắc quy và pin dự phòng;

- Kiểm tra độ nhạy của hệ thống đàn hồi, bọt nước, đèn chiếu sáng, thang chia vạch, vòng xoay của ốc đọc số, hoạt động của ốc cân bằng phương tiện đo;

- Theo dõi dịch chuyển điểm “0” của phương tiện đo trọng lực tương đối ở trạng thái tĩnh và trạng thái động;

- Đo và so sánh hiệu gia tốc trọng trường đo được trên các cạnh của đường đáy với giá trị chuẩn.

c) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia

- Công tác chuẩn bị: phương tiện đo trọng lực tuyệt đối, phương tiện đo gradient đứng, ô tô chuyên dùng và các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;

- Đo gradient đứng;

- Đo trọng lực tuyệt đối tại điểm gốc trọng lực quốc gia;

- Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo (nếu có); giao nộp sản phẩm.

d) Tính toán và xử lý số liệu

- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị tài liệu, số liệu và các trang thiết bị cần thiết;

- Tính toán giá trị gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia; tổng hợp kết quả tính toán; giao nộp sản phẩm.

đ) Xác định tọa độ

Công việc xác định tọa độ điểm gốc trọng lực quốc gia bằng công nghệ GNSS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới cơ sở cấp 1 bằng công nghệ GNSS tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT.

1.1.2. Phân loại khó khăn

Không phân loại khó khăn.

1.1.3. Định biên

Bảng số 03

STT

Loại lao động

Hạng mục

Lao động kỹ thuật

Lao động phục vụ

Số lượng/ nhóm

ĐĐBĐV III.2

ĐĐBĐV III.5

LX3

1

Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối

5

3

2

3

10

2

Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng

2

2

1

2

5

3

Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia

5

3

2

4

10

4

Tính toán và xử lý số liệu

2

2

1.1.4. Định mức: công nhóm

Bảng số 04

STT

Công việc

ĐVT

Công nhóm

1

Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối

công nhóm/bộ

9,98
6,00

2

Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng

công nhóm/cái

4,12
2,00

3

Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia

công nhóm/điểm

29,93
16,00

4

Tính toán và xử lý số liệu

công nhóm/điểm

5,00

1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

1.2.1. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: ca/bộ

Bảng số 05

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Định mức

1

Phương tiện đo trọng lực tuyệt đối 0,8 kW (01 máy/bộ)

bộ

8,99

2

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái

10,96

3

Ô tô 9 chỗ

xe

1,00

4

Ô tô chuyên dùng (16 - 24 chỗ)

xe

1,00

1.2.2. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: ca/cái

Bảng số 06

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Định mức

1

Phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng

cái

2,47

2

Ô tô 9 chỗ

xe

2,31

1.2.3. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia: ca/điểm

Bảng số 07

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Định mức

1

Phương tiện đo trọng lực tuyệt đối 0,8 kW

bộ

17,96

2

Phương tiện trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng

cái

2,60

3

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái

17,96

4

Ô tô 9 chỗ

xe

1,00

5

Ô tô chuyên dùng (16 - 24 chỗ)

xe

1,00

1.2.4. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm

Bảng số 08

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Định mức

1

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái

1,35

2

Máy tính để bàn 0,4 kW

cái

6,00

3

Máy in laser A4 0,4 kW

cái

0,05

4

Máy photocopy 1,5 kW

cái

0,05

5

Phần mềm (bản quyền)

bộ

6,00

1.3. Định mức dụng cụ lao động

1.3.1. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: ca/bộ

Bảng số 09

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Ắc quy

bộ

60

8,69

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

39,92

3

Đèn pin

bộ

12

1,34

4

Đồng hồ vạn năng

cái

36

0,05

5

Ghế xếp ghi sổ

cái

6

13,41

6

Giầy cao cổ

đôi

12

79,84

7

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

8,69

8

Hộp cờ lê từ 7-22 mm

hộp

48

0,08

9

Kìm thông dụng

cái

36

0,05

10

Máy nạp ắc quy

cái

96

0,88

11

Mỏ hàn chập 40 W

cái

24

0,05

12

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

79,84

13

Nilon (bạt) che máy 5m

tấm

9

0,71

14

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m

cái

12

17,38

15

Quần áo BHLĐ

bộ

9

79,84

16

Tất sợi

đôi

8

79,84

17

Bộ tuốc nơ vít

bộ

48

0,11

18

Máy hút ẩm

cái

60

4,99

19

Máy hút bụi

cái

60

0,60

20

Đèn bàn 60 W

cái

12

22,98

21

Găng tay

đôi

8

6,48

22

Đệm mút 1 m x 1,2 m

tấm

4

25,73

23

Đệm mút 0,4 m x 0,4 m

tấm

6

25,73

24

Bình gas điều hòa

bộ

36

0,05

25

Bơm hút chân không điều hòa

bộ

36

0,05

26

Bộ nạp gas điều hòa

bộ

36

0,05

27

Đồng hồ kẹp dòng điện

cái

36

0,05

1.3.2. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: ca/cái

Bảng số 10

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Ắc quy

bộ

60

4,22

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

8,24

3

Ba lô

cái

18

16,48

4

Dao phát cây

cái

12

0,12

5

Đèn pin

bộ

12

0,71

6

Đồng hồ vạn năng

cái

36

0,02

7

Ghế xếp

cái

6

6,72

8

Giầy cao cổ

đôi

12

16,48

9

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

4,22

10

Kìm thông dụng

cái

36

0,02

11

Kìm cắt dây thép

cái

36

0,02

12

Máy nạp ắc quy 0,5 kW

cái

96

0,02

13

Mỏ hàn chập 40 W

cái

24

0,58

14

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

16,48

15

Nilon che máy 5 m

tấm

9

0,91

16

Nilon dài 1m

tấm

9

4,22

17

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m

cái

12

8,44

18

Quần áo BHLĐ

bộ

9

16,48

19

Tất sợi

đôi

8

16,48

20

Bộ tuốc nơ vít

bộ

48

0,11

21

Găng tay

đôi

8

4,12

1.3.3. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia: ca/điểm

Bảng số 11

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Ắc quy

cái

60

19,64

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

119,72

3

Ba lô

cái

18

239,44

4

Bút chì kim

cái

12

1,82

5

Cao su chằng máy

cái

6

19,64

6

Dây điện

mét

24

17,54

7

Đệm mút 1 m x 1,2 m

tấm

4

19,64

8

Đệm mút 0,4 m x 0,4 m

tấm

6

19,64

9

Đèn bàn 60 W

cái

12

17,54

10

Đèn pin

bộ

12

1,02

11

Đồng hồ vạn năng

cái

36

0,04

12

Ghế xếp ghi sổ

cái

6

31,52

13

Giá 3 chân

cái

36

17,54

14

Giầy cao cổ

đôi

12

239,44

15

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

19,64

16

Hộp cờ lê từ 7-22 mm

hộp

48

0,06

17

Khí áp kế dạng hộp

cái

24

0,03

18

Kìm thông dụng

cái

36

0,04

19

Máy nạp ắc quy 0,5 kW

cái

96

0,67

20

Mỏ hàn chập 40 W

cái

24

0,04

21

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

239,44

22

Máy hút ẩm 1,5 kW

cái

60

14,97

23

Máy hút bụi 1,8 kW

cái

60

0,45

24

Nhiệt kế

cái

24

0,05

25

Nilon che máy 5 m

tấm

9

19,02

26

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m

cái

12

19,64

27

Quần áo BHLĐ

bộ

9

239,44

28

Tất sợi

đôi

6

239,44

29

Bộ tuốc nơ vít

bộ

48

0,11

30

USB

cái

12

0,06

31

Bút thử điện

cái

24

0,05

32

Bộ chuyển đổi nguồn điện 2 KVA (1,6 kW)

cái

60

17,96

33

Bơm hút chân không điều hòa

cái

36

0,05

34

Bộ nạp gas điều hòa

bộ

36

0,05

35

Đồng hồ kẹp dòng điện

cái

36

0,05

1.3.4. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm

Bảng số 12

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Bàn làm việc

cái

72

4,80

2

Đèn neon 60 W

cái

30

4,80

3

Ghế tựa

cái

96

4,80

4

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

4,00

5

Nilon gói tài liệu 1m

tấm

9

4,00

6

Quạt thông gió 40 W

cái

36

0,80

7

Quạt trần 100 W

cái

60

0,80

8

USB

cái

12

0,25

1.4. Định mức tiêu hao vật liệu

1.4.1. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần

Bảng số 13

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Axeton

lít

0,50

2

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

3

Cồn 90°

lít

0,50

4

Đĩa DVD

cái

1,00

5

Giấy A4

gam

0,02

6

Nhựa thông

kg

0,05

7

Phiếu kết quả kiểm định và hiệu chuẩn

tờ

3,00

8

Sổ ghi chép

quyển

1,00

9

Thiếc hàn

cuộn

1,00

10

Mực in laser

hộp

0,001

11

Xăng rửa chân cân bằng

lít

1,20

1.4.2. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần

Bảng số 14

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Axeton

lít

0,20

2

Băng dính loại vừa

cuộn

0,03

3

Cồn 90°

lít

0,20

4

Đĩa DVD

cái

1,00

5

Giấy A4

gam

0,01

6

Nhựa thông

kg

0,02

7

Phiếu kết quả kiểm định và hiệu chuẩn

tờ

2,00

8

Sổ ghi chép

quyển

1,00

9

Thiếc hàn

cuộn

0,25

10

Mực in laser

hộp

0,001

11

Xăng rửa chân cân bằng

lít

0,03

1.4.3. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia: tính cho 01 điểm

Bảng số 15

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Axeton

lít

0,50

2

Băng dính loại nhỏ

cuộn

0,10

3

Băng dính loại to

cuộn

0,10

4

Cồn 90°

lít

0,50

5

Dầu nhờn đặc biệt

lít

0,30

6

Đĩa DVD

cái

1,00

7

Ga chạy máy điều hòa

bình

0,6

8

Nhựa thông

hộp

0,25

9

Thiếc hàn

cuộn

0,25

10

Xăng rửa chân cân bằng

lít

1,00

1.4.4. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm

Bảng số 16

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Băng dính loại nhỏ

cuộn

0,10

2

Băng dính loại to

cuộn

0,10

3

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,20

4

Biên bản bàn giao kết quả

tờ

0,30

5

Giấy A4

ram

0,05

6

Mực in laser

hộp

0,001

1.5. Định mức tiêu hao năng lượng

1.5.1. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần

Bảng số 17

TT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Mức tiêu hao

1

Điện năng

kW

218,41

1.5.2. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần

Bảng số 18

TT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Mức tiêu hao

1

Điện năng

kW

138,97

1.5.3. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia: tính cho 01 lần

Bảng số 19

TT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Mức tiêu hao

1

Điện năng

kW

901,07

1.5.4. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm

Bảng số 20

TT

Danh mục năng lượng

Đơn vị tính

Mức tiêu hao

1

Điện năng

kW

53,06

1.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu

1.6.1. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối : tính cho 01 lần

Bảng số 21

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao

1

Xăng ô tô 02 xe (22 lít/100 km/1 xe)

lít

30,00

2

Dầu nhờn (1 xe)

lít

1,50

17

1.6.2. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần

Bảng số 22

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao

1

Xăng ô tô 01 xe (22 lít/100 km/1 xe)

lít

69,17

2

Dầu nhờn (1 xe)

lít

3,46

1.6.3. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm gốc trọng lực quốc gia: tính cho 01 điểm

Bảng số 23

TT

Danh mục nhiên liệu

Đơn vị tính

Mức tiêu hao

1

Xăng ô tô 02 xe (22 lít/100 km/1 xe)

lít

132,00

2

Dầu nhờn (1 xe)

lít

6,60

1.6.4. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

2. Trọng lực cơ sở

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

a) Chọn điểm

- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;

- Chọn điểm, vẽ sơ họa vị trí điểm;

- Liên hệ công tác, làm thủ tục đền bù hoa màu và giải phóng mặt bằng (nếu có);

- Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;

- Đóng gói, giao nộp sản phẩm.

b) Đổ và chôn mốc

- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, thiết bị, dụng cụ;

- Liên hệ công tác, thuê nhân công, mua vật liệu;

- Đào hố, ghép cốp pha, đổ mốc, ấn khắc chữ mặt mốc;

- Tháo dỡ cốp pha, ốp lát hoàn trả mặt bằng quanh mốc;

- Hoàn thiện ghi chú điểm, lập biên bản và làm thủ tục bàn giao mốc theo quy định;

- Giao nộp sản phẩm.

c) Xác định tọa độ điểm trọng lực cơ sở

Công việc xác định tọa độ điểm trọng lực cơ sở bằng công nghệ GNSS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới cơ sở cấp 1 bằng công nghệ GNSS tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT.

d) Xác định độ cao điểm trọng lực cơ sở

Công việc xác định độ cao điểm trọng lực cơ sở được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng II tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

đ) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối

Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối của điểm gốc trọng lực quốc gia được quy định tại điểm a, khoản 1.1.1, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

e) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng

Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng của điểm trọng lực cơ sở thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng của điểm gốc trọng lực quốc gia được quy định tại điểm b, khoản 1.1.1, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

g) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở

- Công tác chuẩn bị: phương tiện đo trọng lực tuyệt đối, phương tiện đo gradient, ô tô chuyên dùng và các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;

- Đo gradient đứng;

- Đo trọng lực tuyệt đối tại điểm trọng lực cơ sở;

- Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo (nếu có); giao nộp sản phẩm. h) Tính toán và xử lý số liệu

- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị tài liệu, số liệu và các trang thiết bị cần thiết;

- Tính toán giá trị gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở; tổng hợp kết quả tính toán; kiểm tra kết quả; giao nộp sản phẩm.

2.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa, địa hình bằng phẳng.

Loại 2: vùng đồi thấp, đồng bằng, đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng; vùng trung du, đường đất đỏ, rải đá; vùng núi thấp, đường nhựa, thị xã, thị trấn; khu vực đô thị loại III, loại IV.

Loại 3: vùng núi, đèo dốc, đường quanh co; các vùng hẻo lánh hoặc nhiều ao, hồ, kênh, rạch, sông ngòi, đi lại khó khăn; khu vực đô thị loại II.

Loại 4: vùng rẻo cao, biên giới, hải đảo, đi lại khó khăn; khu vực đô thị loại I, loại đặc biệt.

Hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo; tính toán và xử lý số liệu không phân loại khó khăn.

2.1.3. Định biên

Định biên hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 01, bảng số 03, khoản 1.1.3, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Định biên hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 02, bảng số 03, khoản 1.1.3, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Bảng số 24

STT

Loại lao động

Hạng mục

Lao động kỹ thuật

Lao động phục vụ

Số lượng/ nhóm

ĐĐBĐV III.2

ĐĐBĐV III.5

LX3

1

Chọn điểm

2

1

1

3

2

Đổ và chôn mốc

3

1

3

4

3

Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở

5

3

2

4

10

4

Tính toán và xử lý số liệu

2

2

2.1.4. Định mức: công nhóm

Định mức hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 01, bảng số 04, khoản 1.1.4, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Định mức hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 02, bảng số 04, khoản 1.1.4, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Bảng số 25

STT

Công việc

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Chọn điểm

công nhóm/điểm

1,74
1,00

2,08
1,00

2,50
1.50

3,00
1,50

2

Đổ và chôn mốc

công nhóm/điểm

6,74
3,00

8,08
3,50

9,70
4,00

11,64
4,50

3

Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở

công nhóm/điểm

14,43
13,00

17,32
15,00

20,78
17,00

24,94
19,00

4

Tính toán và xử lý số liệu

công nhóm/điểm

1,00

1,00

1,00

1,00

Ghi chú: định mức quy định của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở trong bảng số 25 tính cho trường hợp thi công lưới trọng lực cơ sở theo mật độ quy định. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm trọng lực được quy định theo bảng sau:

Bảng số 26

Số lượng

Hệ số

Từ 01 đến 02 mốc

1,20

Từ 03 đến 05 mốc

1,10

Từ 06 mốc trở lên

1,00

2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

2.2.1. Chọn điểm

Nội dung này không sử dụng thiết bị.

2.2.2. Đổ và chôn mốc

Nội dung này không sử dụng thiết bị.

2.2.3. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: ca/bộ

Định mức sử dụng máy móc, thiết bị của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 05, khoản 1.2.1, tiểu mục 1.2, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

2.2.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: ca/cái

Định mức máy móc, thiết bị của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 06, khoản 1.2.2, tiểu mục 1.2, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

2.2.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở: ca/điểm

Bảng số 27

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Phương tiện đo trọng lực tuyệt đối 0,8 kW

bộ

7,62

9,14

10,97

13,17

2

Phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng

cái

2,60

2,60

2,60

2,60

3

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái

7,62

9,14

10,97

13,17

4

Ô tô 9 chỗ

xe

5,70

6,84

8,21

9,85

5

Ô tô chuyên dùng (16 - 24 chỗ)

xe

5,70

6,84

8,21

9,85

6

Máy phát điện 5 kW

cái

7,62

9,14

10,97

13,17

2.2.6. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm

Bảng số 28

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Định mức

1

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái

0,27

2

Máy tính để bàn 0,4 kW

cái

1,20

3

Máy in laser A4 0,4 kW

cái

0,01

4

Máy photocopy 1,5 kW

cái

0,01

5

Phần mềm

bộ

1,20

Ghi chú:

1) Đối với hạng mục xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở trong bảng số 27, khi thi công ở khu vực có điện lưới quốc gia thì không tính chi phí khấu hao cho máy phát điện ở dòng số 06, bảng số 27 của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

2) Định mức máy móc, thiết bị trong bảng số 28 tính như nhau cho các loại khó khăn.

2.3. Định mức dụng cụ lao động

2.3.1. Chọn điểm: ca/điểm

Bảng số 29

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Áo mưa bạt

cái

18

3,00

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

3,00

3

Ba lô

cái

18

6,00

4

Đèn pin

bộ

12

0,15

5

La bàn

cái

36

0,03

6

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,02

7

Găng tay bạt

đôi

6

2,00

8

Giầy cao cổ

đôi

12

6,00

9

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

1,60

10

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

6,00

11

Ống đựng bản đồ

cái

24

1,60

12

Quần áo BHLĐ

bộ

9

6,00

13

Tất sợi

đôi

6

6,00

14

Thước cuộn vải 50 m

cái

12

0,10

15

Máy GPS cầm tay

cái

60

0,01

2.3.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm

Bảng số 30

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Áo mưa bạt

cái

18

15,52

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

15,52

3

Ba lô

cái

18

31,04

4

Bạt tấm 15 m2

tấm

18

1,40

5

Bộ đồ nề

bộ

24

1,40

6

Bộ khắc chữ

bộ

36

1,40

7

Compa

cái

24

0,02

8

Cuốc bàn

cái

12

1,40

9

Cuốc chim

cái

36

1,40

10

Đèn pin

bộ

12

0,50

11

La bàn

cái

36

0,05

12

Găng tay bạt

đôi

6

1,40

13

Giầy cao cổ

đôi

12

31,04

14

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

5,76

15

Kìm cắt sắt

cái

36

1,40

16

Máy bơm nước 0,125 kW

cái

96

0,05

17

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

31,04

18

Nilon gói tài liệu 1 m

tấm

9

5,76

19

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m

cái

12

0,12

20

Ống đựng bản đồ

cái

24

5,76

21

Ống nhựa mềm 10 m

cái

6

0,05

22

Quần áo BHLĐ

bộ

9

31,04

23

Tất sợi

đôi

6

31,04

24

Thước xây dựng 2 m

cái

24

1,40

25

Xà beng

cái

36

1,40

26

Xẻng

cái

12

1,40

27

Xô nhựa đựng nước

cái

12

1,40

2.3.3. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: ca/bộ

Định mức dụng cụ lao động của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 09, khoản 1.3.1, tiểu mục 1.3, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

2.3.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: ca/cái

Định mức tiêu hao dụng cụ lao động của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 10, khoản 1.3.2, tiểu mục 1.3, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

2.3.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở: ca/điểm

Bảng số 31

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Ắc quy

bộ

60

16,37

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

83,12

3

Ba lô

cái

18

166,24

4

Bút chì kim

cái

12

1,52

5

Cao su chằng máy

cái

6

16,37

6

Dây điện

mét

24

14,62

7

Đệm mút 1 m x 1,2 m

tấm

4

16,37

8

Đệm mút 0,4 m x 0,4 m

tấm

6

16,37

9

Đèn bàn 60 W

cái

12

14,62

10

Đèn pin

bộ

12

0,85

11

Đồng hồ vạn năng

cái

36

0,03

12

Ghế xếp ghi sổ

cái

6

26,27

13

Giá 3 chân

cái

36

14,62

14

Giầy cao cổ

đôi

12

166,24

15

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

16,37

16

Hộp cờ lê từ 7-22 mm

hộp

48

0,05

17

Khí áp kế dạng hộp

cái

24

0,02

18

Kìm thông dụng

cái

36

0,03

19

Máy nạp ắc quy 0,5 kW

cái

96

0,56

20

Mỏ hàn chập 40W

cái

24

0,03

21

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

166,24

22

Máy hút ẩm 1,5 kW

cái

60

10,39

23

Máy hút bụi 1,8 kW

cái

60

0,31

24

Nhiệt kế

cái

24

0,04

25

Nilon che máy 5m

tấm

9

15,85

26

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m

cái

12

16,37

27

Quần áo BHLĐ

bộ

9

166,24

28

Tất sợi

đôi

6

166,24

29

Bộ tuốc nơ vít

bộ

48

0,07

30

USB

cái

12

0,05

31

Bút thử điện

cái

24

0,05

32

Bộ chuyển đổi nguồn điện 2 KVA (1,6 kW)

cái

60

16,62

33

Bơm hút chân không điều hòa

cái

36

0,03

34

Bộ nạp gas điều hòa

bộ

36

0,03

35

Đồng hồ kẹp dòng điện

cái

36

0,03

2.3.6. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm

Bảng số 32

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Bàn làm việc

cái

72

0,96

2

Đèn neon 40 W

cái

30

0,96

3

Ghế tựa

cái

96

0,96

4

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,80

5

Máy hút ẩm 1,5 kW

cái

60

0,06

6

Máy hút bụi 2 kW

cái

60

0,01

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

1,60

8

Quạt thông gió 40 W

cái

36

0,16

9

Quạt trần 100 W

cái

60

0,16

10

USB

cái

12

0,05

Ghi chú: định mức dụng cụ trong bảng số 32 như nhau cho các loại khó khăn, định mức dụng cụ trong các bảng số 29, 30, 31 của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng dưới đây:

Bảng số 33

Khó khăn

Hệ số

1

0,70

2

0,83

3

1,00

4

1,20

2.4. Định mức tiêu hao vật liệu

2.4.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm

Bảng số 34

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000

tờ

1,00

2

Bút lông viết sơn

cái

1,00

3

Sổ ghi chép

quyển

0,10

4

Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg

hộp

0,10

5

Pin đèn

đôi

0,20

2.4.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm

Bảng số 35

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

3,00

2

Cát đen

m3

2,00

3

Cát vàng

m3

0,95

4

Đá (1x2)

m3

1,30

5

Đá (4x6)

m3

0,20

6

Đá granit

m2

2,64

7

Dấu đồng

cái

1,00

8

Dầu nhờn in chữ

lít

0,25

9

Dây thép buộc

kg

0,55

10

Đinh ≤ 10 cm

kg

1,00

11

Gạch lát nền Ceramic

m2

10,00

12

Gỗ đà nẹp

m3

0,01

13

Nước

m3

1,00

14

Pin đèn

đôi

0,20

15

Sổ ghi chép

quyển

0,10

16

Thép tròn ɸ10

kg

19,50

17

Thép tròn ɸ12

kg

9,80

18

Ván khuôn

m3

0,04

19

Xăng

lít

0,50

20

Xi măng PC 40

kg

700,00

21

Xi măng trắng

kg

2,20

2.4.3. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 13, khoản 1.4.1, tiểu mục 1.4, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

2.4.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 14, khoản 1.4.2, tiểu mục 1.4, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

2.4.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở: tính cho 01 điểm

Bảng số 36

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Axeton

lít

0,50

2

Băng dính loại nhỏ

cuộn

0,10

3

Băng dính loại to

cuộn

0,10

4

Cồn 90°

lít

0,50

5

Dầu nhờn đặc biệt

lít

0,30

6

Ga chạy máy điều hòa

bình

0,20

7

Nhựa thông

hộp

0,25

8

Thiếc hàn

cuộn

0,25

9

Xăng rửa chân cân bằng

lít

1,00

2.4.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm

Bảng số 37

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Băng dính loại nhỏ

cuộn

0,10

2

Băng dính loại to

cuộn

0,10

3

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,20

4

Biên bản bàn giao kết quả

tờ

0,30

5

Giấy A4

ram

0,05

6

Mực in laser

hộp

0,001

Ghi chú: vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.

2.5. Định mức tiêu hao năng lượng

2.5.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

2.5.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

2.5.3. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao năng lượng của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 17, khoản 1.5.1, tiểu mục 1.5, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

2.5.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao năng lượng của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 18, khoản 1.5.2, tiểu mục 1.5, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

2.5.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở: tính cho 01 điểm

Bảng số 38

STT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Điện năng

kW

386,86

513,19

617,31

740,78

Ghi chú: đối với hạng mục xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở, định mức quy định trong bảng số 38 được áp dụng khi thi công ở khu vực có điện lưới quốc gia, trường hợp thi công ở khu vực không có điện lưới quốc gia hoặc điện lưới quốc gia không ổn định thì không áp dụng định mức này.

2.5.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm

Bảng số 39

STT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Điện năng

kW

10,61

2.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu

2.6.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

2.6.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

2.6.3. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 21, khoản 1.6.1, tiểu mục 1.6, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

2.6.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 22, khoản 1.6.2, tiểu mục 1.6, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

2.6.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở: tính cho 01 điểm

Bảng số 40

STT

Danh mục nhiên liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Xăng ô tô 02 xe (22 lít/100 km/1 xe)

lít

264,00

264,00

264,00

264,00

2

Dầu nhờn

lít

13,20

13,20

13,20

13,20

3

Xăng máy phát (3,5 l/h)

lít

213,11

255,73

306,88

368,25

Ghi chú: đối với hạng mục xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở trong bảng số 40, chỉ áp dụng định mức quy định ở dòng số 03 khi thi công ở khu vực không có điện lưới quốc gia hoặc khu vực có điện lưới quốc gia không ổn định.

2.6.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

3. Trọng lực hạng I

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc

a) Chọn điểm

- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;

- Chọn điểm, vẽ sơ họa vị trí điểm;

- Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;

- Kiểm tra, đóng gói, giao nộp kết quả.

b) Đổ và chôn mốc

- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;

- Liên hệ công tác, đền bù giải phóng mặt bằng (nếu có)...

- Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, ấn khắc chữ mặt mốc;

- Tháo dỡ cốp pha;

- Hoàn thiện ghi chú điểm;

- Kiểm tra, giao nộp kết quả.

c) Xây tường vây mốc

- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;

- Đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê tông, ấn khắc chữ mặt mốc, tháo dỡ cốp pha;

- Bàn giao mốc cho địa phương;

- Kiểm tra, giao nộp kết quả.

d) Tiếp điểm trọng lực

Công việc tiếp điểm trọng lực chỉ áp dụng trong trường hợp đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối. Nội dung công việc thực hiện tương tự hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

đ) Xác định tọa độ điểm trọng lực hạng I

Công việc xác định tọa độ điểm trọng lực hạng I bằng công nghệ GNSS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới cơ sở cấp 1 bằng công nghệ GNSS tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT.

e) Xác định độ cao điểm trọng lực hạng I

Công việc xác định độ cao điểm trọng lực hạng I được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng III tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

g) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối

Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối của điểm trọng lực hạng I thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối của điểm gốc trọng lực quốc gia được quy định tại điểm a, khoản 1.1.1, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

h) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng

Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng của điểm trọng lực Hạng I thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng của điểm gốc trọng lực quốc gia được quy định tại điểm b, khoản 1.1.1, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

i) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối

- Công tác chuẩn bị: liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, công cụ, dụng cụ và các thiết bị cần thiết;

- Kiểm tra mức độ đầy đủ các phụ trợ kèm theo phương tiện đo trọng lực, các phụ trợ kèm theo phương tiện đo trọng lực gồm: phương tiện đo trọng lực tương đối, máy tính xách tay, dây cáp nối, ắc quy và pin dự phòng;

- Kiểm tra độ nhạy của hệ thống đàn hồi, bọt nước, đèn chiếu sáng, thang chia vạch, vòng xoay của ốc đọc số, hoạt động của ốc cân bằng phương tiện đo;

- Theo dõi dịch chuyển điểm “0” của phương tiện đo trọng lực ở trạng thái tĩnh và trạng thái động;

- Đo và so sánh hiệu gia tốc trọng trường đo được trên các cạnh của đường đáy với giá trị chuẩn.

k) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối

- Công tác chuẩn bị: Phương tiện đo trọng lực tuyệt đối, phương tiện đo gradient, ô tô chuyên dùng và các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;

- Đo gradient đứng;

- Đo trọng lực tuyệt đối tại điểm trọng lực hạng I; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo; giao nộp sản phẩm.

l) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối

- Công tác chuẩn bị: phương tiện đo trọng lực tương đối, các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;

- Vận chuyển phương tiện đo trọng lực tương đối (bằng ô tô) tới các vị trí điểm trong khu đo;

- Đo trọng lực tương đối tại điểm trọng lực hạng I; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo; giao nộp sản phẩm.

m) Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối)

Tính toán giá trị gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I; tổng hợp kết quả tính toán; kiểm tra kết quả; giao nộp sản phẩm.

n) Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối)

Công tác chuẩn bị: nghiên cứu tài liệu, số liệu khởi tính; tính toán, bình sai giá trị hiệu gia tốc trọng trường giữa các điểm trọng lực hạng I; vẽ sơ đồ; tổng hợp kết quả tính toán; kiểm tra kết quả; giao nộp sản phẩm.

3.1.2. Phân loại khó khăn

Áp dụng như phân loại khó khăn tại khoản 2.1.2, tiểu mục 2.1, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

3.1.3. Định biên

Định biên hạng mục tiếp điểm trọng lực áp dụng theo định biên hạng mục ti ếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

Định biên hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 01, bảng số 03, khoản 1.1.3, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Định biên hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 02, bảng số 03, khoản 1.1.3, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Bảng số 41

STT

Loại lao động

Hạng mục

Lao động kỹ thuật

Lao động phục vụ

Số lượng Nhóm

ĐĐBĐV III.2

ĐĐBĐV III.5

LX3

1

Chọn điểm

2

1

1

3

2

Đổ và chôn mốc

3

1

3

4

3

Xây tường vây mốc

3

3

3

4

Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối

4

1

2

5

5

Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối

5

3

2

4

10

6

Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối

6

2

1

3

9

7

Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối)

2

2

8

Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định giá trị gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối)

2

2

3.1.4. Định mức: công nhóm

Định mức hạng mục tiếp điểm trọng lực áp dụng hệ số 0,80 định mức hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

Định mức hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 01, bảng số 04, khoản 1.1.4, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Định mức hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 02, bảng số 04, khoản 1.1.4, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Bảng số 42

STT

Hạng mục công việc

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Chọn điểm

công nhóm/điểm

1,25
1,00

1,50
1,00

1,80
1,50

2,06
1,50

2

Đổ và chôn mốc

công nhóm/điểm

4,00
2,00

4,80
2,50

5,76
3,00

6,91
3,50

3

Xây tường vây mốc

công nhóm/điểm

4,86
2,00

5,83
2,50

7,00
3,00

8,40
3,50

4

Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối

công nhóm/ bộ

4,12
4,00

4,12
4,00

4,12
4,00

4,12
4,00

5

Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối

công nhóm/điểm

7,90
9,00

9,50
9,50

11,39
10,00

13,67
11,00

6

Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối

công nhóm/cạnh

7,93
4,50

9,52
5,00

11,42
5,50

13,71
6,00

7

Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối)

công nhóm/điểm

1,00

1,00

1,00

1,00

8

Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối)

công nhóm/điểm

1,00

1,00

1,00

1,00

Ghi chú: định mức của các hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I trong bảng số 42 tính cho trường hợp thi công mạng lưới theo mật độ quy định. Trường hợp thi công bổ sung, khôi phục điểm thì áp dụng hệ số theo bảng sau:

Bảng số 43

Số lượng

Hệ số

Từ 01 đến 05 mốc

1,20

Từ 06 đến 15 mốc

1,10

Từ 16 mốc trở lên

1,00

3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

3.2.1. Chọn điểm: ca/điểm

Nội dung này không sử dụng thiết bị.

3.2.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm

Nội dung này không sử dụng thiết bị.

3.2.3. Xây tường vây mốc: ca/điểm

Nội dung này không sử dụng thiết bị.

3.2.4. Tiếp điểm trọng lực: ca/điểm

Định mức sử dụng máy móc, thiết bị của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức sử dụng thiết bị của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

3.2.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: ca/bộ

Định mức sử dụng máy móc, thiết bị của nội dung này áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 05, khoản 1.2.1, tiểu mục 1.2, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

3.2.6. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: ca/cái

Định mức sử dụng máy móc, thiết bị của nội dung này áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 06, khoản 1.2.2, tiểu mục 1.2, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

3.2.7. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối: ca/bộ

Bảng số 44

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Phương tiện đo trọng lực tương đối (04 máy/bộ)

bộ

1,83

1,83

1,83

1,83

2

Ô tô 9-12 chỗ (1 xe)

xe

2,00

2,00

2,00

2,00

3.2.8. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối: ca/điểm

Bảng số 45

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Phương tiện đo trọng lực tuyệt đối 0,8 kW

bộ

3,81

4,57

5,48

6,58

2

Phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định Gradient đứng

cái

2,30

2,30

2,30

2,30

3

Bộ thiết bị bảo ôn 3,2 kW

bộ

3,81

4,57

5,48

6,58

4

Ô tô 9 - 12 chỗ (1 xe)

xe

0,63

0,75

0,90

1,08

5

Ô tô 16 - 24 chỗ (1 xe)

xe

0,63

0,75

0,90

1,08

6

Máy phát điện 5 kW

cái

3,81

4,57

5,48

6,58

3.2.9. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối: ca/cạnh

Bảng số 46

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Phương tiện đo trọng lực tương đối (05 máy/bộ)

bộ

4,76

5,71

6,85

8,22

2

Ô tô 9-16 chỗ (1 xe)

xe

1,26

1,50

1,80

2,16

3.2.10. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối): ca/điểm

Bảng số 47

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Định mức

4

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái

0,27

1

Máy tính để bàn 0,5 kW

cái

1,20

2

Máy in laser A4 0,4 kW

cái

0,01

3

Máy photocopy 1,5 kW

cái

0,01

5

Phần mềm

bộ

1,20

3.2.11. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối): ca/điểm

Bảng số 48

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Máy tính để bàn 0,5 kW

cái

1,20

2

Máy in laser A4 0,4 kW

cái

0,01

3

Máy photocopy 1,5 kW

cái

0,01

4

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái

0,27

5

Phần mềm

bộ

1,20

Ghi chú:

1) Đối với hạng mục đo trọng lực hạng I bằng phương pháp tuyệt đối trong bảng số 45, định mức quy định ở dòng số 06 chỉ áp dụng khi thi công ở khu vực không có điện lưới quốc gia hoặc khu vực có điện lưới quốc gia không ổn định buộc phải sử dụng máy phát điện.

2) Đối với hạng mục tính toán và xử lý số liệu trong các bảng số 47, số 48 được tính như nhau cho các mức khó khăn.

3.3. Định mức dụng cụ lao động

3.3.1. Chọn điểm: ca/điểm

Bảng số 49

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Áo mưa bạt

cái

18

2,16

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

2,16

3

Ba lô

cái

18

4,32

4

Dao phát cây

cái

12

0,10

5

Đèn pin

bộ

12

0,15

6

La bàn

cái

36

0,03

7

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,02

8

Găng tay bạt

đôi

6

1,44

9

Giầy cao cổ

đôi

12

4,32

10

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

1,08

11

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

4,32

12

Ống đựng bản đồ

cái

24

1,08

13

Quần áo BHLĐ

bộ

9

4,32

14

Tất sợi

đôi

6

4,32

15

Thước cuộn vải 50 m

cái

12

0,10

16

Máy GPS cầm tay

cái

60

0,01

3.3.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm

Bảng số 50

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Áo mưa bạt

cái

18

9,22

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

9,22

3

Ba lô

cái

18

18,43

4

Bạt tấm 15 m2

tấm

18

1,15

5

Bộ đồ nề

bộ

24

1,15

6

Bộ khắc chữ

bộ

36

1,15

7

Compa

cái

24

0,02

8

Cuốc bàn

cái

12

1,15

9

Cuốc chim

cái

36

1,15

10

Đèn pin

bộ

12

0,50

11

La bàn

cái

36

0,05

12

Găng tay bạt

đôi

6

1,15

13

Giày cao cổ

đôi

12

18,43

14

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

4,51

15

Kìm cắt sắt

cái

36

1,15

16

Máy bơm nước 0,125 kW

cái

96

0,04

17

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

18,43

18

Nilon gói tài liệu 1 m

tấm

9

4,51

19

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m

cái

12

0,10

20

Ống đựng bản đồ

cái

24

4,51

21

Ống nhựa mềm 10 m

cái

6

0,04

22

Quần áo BHLĐ

bộ

9

18,43

23

Tất sợi

đôi

6

18,43

24

Thước xây dựng 2 m

cái

24

1,15

25

Xà beng

cái

36

1,15

26

Xẻng

cái

12

1,15

27

Xô nhựa đựng nước

cái

12

1,15

3.3.3. Xây tường vây mốc: ca/điểm

Bảng số 51

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Áo mưa bạt

cái

18

8,96

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

8,96

3

Ba lô

cái

18

17,92

4

Bộ đồ nề

bộ

6

1,12

5

Bộ khắc chữ

bộ

35

1,12

6

Compa

cái

24

0,02

7

Cuốc bàn

cái

12

1,12

8

Cuốc chim

cái

36

1,12

9

Đèn pin

bộ

12

0,50

10

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,05

11

Găng tay bạt

đôi

6

1,12

12

Giầy cao cổ

đôi

12

17,92

13

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

5,76

14

Kìm cắt sắt

cái

36

1,12

15

Máy bơm nước 0,125 kW

cái

96

0,05

16

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

17,92

17

Nilon gói tài liệu 1 m

tấm

9

5,60

18

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m

cái

12

0,06

19

Ống đựng bản đồ

cái

24

5,60

20

Ống nhựa mềm 10 m

m

6

0,05

21

Quần áo BHLĐ

bộ

9

17,92

22

Tất sợi

đôi

6

17,92

23

Thước 3 cạnh

cái

24

0,05

24

Thước đo độ

cái

24

0,05

25

Xà beng

cái

36

1,12

26

Xẻng

cái

12

1,12

27

Xô nhựa đựng nước

cái

12

1,12

3.3.4. Tiếp điểm trọng lực: ca/điểm

Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức mức tiêu hao dụng cụ của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

3.3.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: ca/bộ

Định mức tiêu hao dụng cụ lao động của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 09, khoản 1.3.1, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

3.3.6. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: ca/cái

Định mức tiêu hao dụng cụ lao động của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 10, khoản 1.3.2, tiểu mục 1.3, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

3.3.7. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối: ca/bộ

Bảng số 52

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Ắc quy

bộ

60

1,83

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

8,23

3

Ba lô

cái

18

16,46

4

Dao phát cây

cái

12

0,05

5

Đèn pin

bộ

12

0,31

6

Đồng hồ vạn năng

cái

36

0,01

7

Ghế xếp

cái

6

13,8

8

Giầy cao cổ

đôi

12

16,46

9

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

1,83

10

Kìm thông dụng

cái

36

0,01

11

Máy nạp ắc quy 0,5 kW

cái

96

0,25

12

Mỏ hàn chập 40 W

cái

24

0,01

13

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

16,46

14

Nilon che máy 5 m (2 cái)

tấm

9

1,83

15

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m (2 cái)

cái

12

1,83

16

Quần áo BHLĐ

bộ

9

16,46

17

Tất sợi

đôi

8

16,46

18

Bộ tuốc nơ vít

bộ

48

0,02

3.3.8. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối: ca/điểm

Bảng số 53

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Ắc quy

bộ

60

8,19

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

45,56

3

Ba lô

cái

18

91,12

4

Bút chì kim

cái

12

0,83

5

Cao su chằng máy

cái

6

7,00

6

Dao phát cây

cái

12

0,05

7

Dây điện

mét

24

8,01

8

Đệm mút 1 m x 1,2 m

tấm

4

7,00

9

Đệm mút 0,4 m x 0,4 m

tấm

6

7,00

10

Đèn bàn 60 W

cái

12

7,97

11

Đèn pin

bộ

12

0,31

12

Đồng hồ vạn năng

cái

36

0,03

13

Ghế xếp ghi sổ

cái

6

46,20

14

Giá 3 chân

cái

36

8,01

15

Giầy cao cổ

đôi

12

91,12

16

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

7,00

17

Hộp cờ lê từ 7-22 mm

hộp

48

0,05

18

Khí áp kế dạng hộp

cái

24

0,02

19

Kìm thông dụng

cái

36

0,03

20

Máy nạp ắc quy 0,5 kW

cái

96

0,50

21

Mỏ hàn chập 40 W

cái

24

0,03

22

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

91,12

23

Máy hút ẩm 1,5 kW

cái

60

7,21

24

Máy hút bụi 1,8 kW

cái

60

0,22

25

Nhiệt kế

cái

24

0,03

26

Nilon che máy 5 m

tấm

9

4,94

27

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m

cái

12

7,00

28

Quần áo BHLĐ

bộ

9

91,12

29

Tất sợi

đôi

6

91,12

30

Bộ tuốc nơ vít

bộ

48

0,05

31

USB

cái

12

0,05

32

Bút thử điện

cái

24

0,05

33

Bộ chuyển đổi nguồn điện 2 KVA (1,6 kW)

cái

60

9,11

34

Bơm hút chân không điều hòa

cái

36

0,02

35

Bộ nạp gas điều hòa

bộ

36

0,02

36

Đồng hồ kẹp dòng điện

cái

36

0,02

3.3.9. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối: ca/cạnh

Bảng số 54

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Ắc quy

bộ

60

7,00

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

32,45

3

Ba lô

cái

18

64,90

4

Bút chì kim

cái

12

0,76

5

Cao su chằng máy

cái

6

7,00

6

Dao phát cây

cái

12

0,05

7

Đệm mút 1 m x 1,2 m

tấm

4

7,00

8

Đệm mút 0,4 m x 0,4 m

tấm

6

7,00

9

Đèn pin

bộ

12

0,31

10

Giầy cao cổ

đôi

12

73,12

11

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

7,00

12

Kìm thông dụng

cái

36

0,02

13

Máy nạp ắc quy 0,5 kW

cái

96

0,56

14

Mỏ hàn chập 40 W

cái

24

0,03

15

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

64,90

16

Nhiệt kế

cái

24

0,01

17

Ô che máy

cái

9

4,94

18

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m (2 cái)

cái

12

14,00

19

Quần áo BHLĐ

bộ

9

64,90

20

Tất sợi

đôi

6

64,90

21

Bộ tuốc nơ vít

bộ

48

0,05

22

USB

cái

12

0,02

3.3.10. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối): ca/điểm

Bảng số 55

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Bàn làm việc

cái

72

0,96

2

Đèn neon 40 W

cái

30

0,96

3

Ghế tựa

cái

60

0,96

4

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,80

5

Máy hút ẩm 1,5 kW

cái

60

0,06

6

Máy hút bụi 2 kW

cái

60

0,01

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

2,40

8

Quạt thông gió 40 W

cái

36

0,16

9

Quạt trần 100 W

cái

60

0,16

10

USB

cái

12

0,05

3.3.11. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối): ca/điểm

Bảng số 56

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Bàn làm việc

cái

72

0,96

2

Đèn neon 40 W

cái

30

0,96

3

Ghế tựa

cái

60

0,96

4

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,80

5

Máy hút ẩm 1,5 kW

cái

36

0,06

6

Máy hút bụi 2 kW

cái

36

0,01

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

2,40

8

Quạt thông gió 40 W

cái

36

0,16

9

Quạt trần 100 W

cái

60

0,16

10

USB

cái

12

0,05

Ghi chú: định mức tiêu hao dụng cụ trong các bảng số 55, 56 như nhau cho các loại khó khăn; định mức tiêu hao dụng cụ trong các bảng số 49, 50, 51, 52, 53, 54 ở trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng số 57

Khó khăn

Hệ số

1

0,70

2

0,83

3

1,00

4

1,20

3.4. Định mức tiêu hao vật liệu

3.4.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm

Bảng số 58

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Cọc gỗ (4x4x30) cm

cái

1,00

2

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000

tờ

1,00

3

Bút lông viết sơn

cái

1,00

5

Sổ ghi chép

quyển

0,10

6

Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg

hộp

0,10

4

Pin đèn

đôi

0,20

3.4.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm

Bảng số 59

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

3,00

2

Cát đen

m3

1,20

3

Cát vàng

m3

0,70

4

Đá 1x2 cm

m3

1,00

5

Đá 4x6 cm

m3

0,20

6

Dấu đồng

cái

1,00

7

Dầu nhờn in chữ

lít

0,25

8

Dây thép buộc

kg

0,40

9

Đinh ≤ 10 cm

kg

0,80

10

Gỗ đà nẹp

m3

0,01

11

Nước

m3

0,30

12

Pin đèn

đôi

0,20

13

Sổ ghi chép

quyển

0,10

14

Thép tròn ɸ10

kg

13,00

15

Thép tròn ɸ12

kg

8,00

16

Ván khuôn

m3

0,04

17

Xăng

lít

0,50

18

Xi măng PC 40

kg

436,00

3.4.3. Xây tường vây mốc: tính cho 01 điểm

Bảng số 60

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Cát đen

m3

1,09

2

Cát vàng

m3

0,30

3

Đá 1x2 cm

m3

0,37

4

Đá 4x6 cm

m3

0,05

5

Dầu nhờn in chữ

lít

0,25

6

Đinh ≤ 10 cm

kg

0,72

7

Gỗ đà nẹp

m3

0,01

8

Nước

m3

0,13

9

Pin đèn

đôi

0,20

10

Sổ ghi chép

quyển

0,10

11

Ván khuôn

m3

0,04

12

Xăng

lít

0,50

13

Xi măng PC 40

kg

176,50

3.4.4. Tiếp điểm trọng lực: tính cho 01 điểm

Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức tiêu hao vật liệu của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

3.4.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 13, khoản 1.4.1, tiểu mục 1.4, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

3.4.6. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 14, khoản 1.4.2, tiểu mục 1.4, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

3.4.7. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối: tính cho 01 lần

Bảng số 61

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Dây cao su

mét

3,00

2

Đĩa DVD

cái

1,00

3

Ghi chú điểm đường đáy

tờ

8,00

4

Giấy A4

gam

0,01

5

Phiếu kết quả căn chỉnh

tờ

1,00

6

Phiếu kết quả đường đáy

tờ

2,00

7

Sổ ghi chép

quyển

1,00

8

Sổ tính kết quả đo

quyển

1,00

9

Xăng rửa chân cân bằng

lít

0,50

3.4.8. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối: tính cho 01 điểm

Bảng số 62

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Axeton

lít

0,40

2

Băng dính loại nhỏ

cuộn

0,10

3

Băng dính loại to

cuộn

0,10

4

Cồn 90°

lít

0,40

5

Dầu nhờn đặc biệt

lít

0,20

6

Đĩa DVD

cái

1,00

7

Ga chạy máy điều hòa

bình

0,10

8

Nhựa thông

hộp

0,20

9

Thiếc hàn

cuộn

0,20

10

Xăng rửa chân cân bằng

lít

1,00

3.4.9. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối: tính cho 01 cạnh

Bảng số 63

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Dây chão nilon

mét

5,00

2

Đĩa DVD

cái

1,00

3

Ghi chú điểm trọng lực

tờ

2,00

4

Giấy trắng A4

tờ

0,10

5

Nhựa thông

kg

0,05

6

Pin đèn

đôi

0,20

7

Sổ ghi chép

quyển

1,00

8

Sổ tính kết quả đo

quyển

1,00

9

Thiếc hàn

cuộn

1,00

10

Xăng rửa các chân cân bằng

lít

0,50

3.4.10. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối): tính cho 01 điểm

Bảng số 64

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

2

Băng dính loại to

cuộn

0,10

3

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,20

4

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

0,30

5

Giấy A4

gam

0,05

6

Mực in laser

hộp

0,001

3.4.11. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối): tính cho 01 điểm

Bảng số 65

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

2

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,20

3

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

0,30

4

Giấy A4

gam

0,05

5

Mực in laser

hộp

0,001

6

Sổ tính kết quả đo

quyển

0,10

7

Tập sơ đồ vòng khép đa giác

tờ

0,10

Ghi chú: Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn

3.5. Định mức tiêu hao năng lượng

3.5.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

3.5.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

3.5.3. Xây tường vây mốc: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

3.5.4. Tiếp điểm trọng lực: tính cho 01 điểm

Định mức tiêu hao năng lượng của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức tiêu hao năng lượng của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

3.5.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối : tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao năng lượng của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại tại bảng số 17, khoản 1.5.1, tiểu mục 1.5, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

3.5.6. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao năng lượng của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại tại bảng số 18, khoản 1.5.2, tiểu mục 1.5, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

3.5.7. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối: tính cho 01 lần

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

3.5.8. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối: tính cho 01 điểm

Bảng số 66

STT

Danh mục năng lượng

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Điện năng

kW

242,21

288,45

347,02

416,43

3.5.9. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối: tính cho 01 cạnh

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

3.5.10. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối): tính cho 01 điểm

Bảng số 67

STT

Danh mục năng lượng

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Điện năng

kW

10,60

10,60

10,60

10,60

3.5.11. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối): tính cho 01 điểm

Bảng số 68

STT

Danh mục năng lượng

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Điện năng

kW

10,60

10,60

10,60

10,60

3.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu

3.6.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

3.6.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

3.6.3. Xây tường vây mốc: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

3.6.4. Tiếp điểm trọng lực: tính cho 01 điểm

Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức tiêu hao nhiên liệu của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

3.6.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 21, khoản 1.6.1, tiểu mục 1.6, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

3.6.6. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 22, khoản 1.6.2, tiểu mục 1.6, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

3.6.7. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối: tính cho 1 lần

Bảng số 69

STT

Danh mục nhiên liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Xăng xe ô tô (1 xe)

lít

44,00

2

Dầu nhờn (1 xe)

lít

2,20

3.6.8. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối: tính cho 01 điểm

Bảng số 70

STT

Danh mục nhiên liệu

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Xăng xe ô tô (2 xe)

lít

80,00

80,00

80,00

80,00

2

Dầu nhờn (2 xe)

lít

4,00

4,00

4,00

4,00

3

Xăng máy phát điện (3,5 l/h)

lít

106,68

127,96

153,44

184,24

3.6.9. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối: tính cho 01 cạnh

Bảng số 71

STT

Danh mục nhiên liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Xăng xe ô tô (2 xe)

lít

132,00

2

Dầu nhờn (2 xe)

lít

6,60

Ghi chú: Mức xăng, dầu nhờn trong các bảng số 70, 71 áp dụng đối với việc thi công mạng lưới các điểm trọng lực hạng I. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm trọng lực hạng I thì áp dụng hệ số trong bảng sau:

Bảng số 72

Số lượng

Hệ số

Từ 01 đến 05 mốc

1,20

Từ 06 đến 15 mốc

1,10

Từ 16 mốc trở lên

1,00

3.6.10. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối): tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

3.6.11. Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối): tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

4. Trọng lực hạng II

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

a) Chọn điểm

- Công tác chuẩn bị: nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;

- Chọn điểm, vẽ sơ họa vị trí điểm;

- Liên hệ công tác, làm thủ tục đền bù hoa màu và giải phóng mặt bằng (nếu có);

- Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;

- Đóng gói, giao nộp sản phẩm.

b) Đổ và chôn mốc

- Công tác chuẩn bị: nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;

- Liên hệ công tác, đền bù giải phóng mặt bằng (nếu có)...

- Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, ấn khắc chữ mặt mốc;

- Tháo dỡ cốp pha;

- Hoàn thiện ghi chú điểm;

- Kiểm tra, giao nộp kết quả.

c) Xây tường vây mốc

Nội dung công việc xây tường vây của mốc trọng lực hạng II thực hiện tương tự như nội dung công việc xây tường vây mốc trọng lực hạng I được quy định tại điểm c, khoản 3.1.1, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Tiếp điểm trọng lực

Nội dung công việc tiếp điểm trọng lực thực hiện tương tự hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

đ) Xác định tọa độ điểm trọng lực hạng II

Công việc xác định tọa độ điểm trọng lực hạng II bằng công nghệ GNSS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới cơ sở cấp 1 bằng công nghệ GNSS tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT.

e) Xác định độ cao điểm trọng lực hạng II

Công việc xác định độ cao điểm trọng lực hạng II được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng III tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

g) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối

Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối được quy định tại điểm i, khoản 3.1.1, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

h) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II

- Công tác chuẩn bị: phương tiện đo trọng lực tương đối, các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;

- Vận chuyển phương tiện đo trọng lực tương đối (bằng ô tô) tới các vị trí điểm trong khu đo;

- Đo trọng lực tương đối tại điểm trọng lực hạng II theo phương pháp tương đối; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo; giao nộp sản phẩm.

i) Tính toán và xử lý số liệu

- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị tài liệu, số liệu và các trang thiết bị cần thiết;

- Tính toán, bình sai giá trị hiệu gia tốc trọng trường giữa các điểm trọng lực hạng II; tổng hợp kết quả tính toán; kiểm tra kết quả; giao nộp sản phẩm.

4.1.2. Phân loại khó khăn

Áp dụng như phân loại khó khăn tại khoản 2.1.2, tiểu mục 2.1, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

4.1.3. Định biên

Định biên hạng mục tiếp điểm trọng lực áp dụng theo định biên hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

Định biên hạng mục xây tường vây mốc trọng lực hạng II áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 03, bảng số 41, khoản 3.1.3, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Định biên hạng mục Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 04, bảng số 41, khoản 3.1.3.

Bảng số 73

STT

Loại lao động

Hạng mục

Lao động kỹ thuật

Lao động phục vụ

Số lượng/ nhóm

ĐĐBĐV III.2

ĐĐBĐV III.5

LX3

1

Chọn điểm

2

1

1

3

2

Đổ và chôn mốc

3

1

3

4

3

Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II

6

2

1

3

9

4

Tính toán và xử lý số liệu

2

2

4.1.4. Định mức: công nhóm

Định mức hạng mục tiếp điểm trọng lực áp dụng hệ số 0,80 định mức hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

Định mức hạng mục xây tường vây mốc trọng lực hạng II áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 03, bảng số 42, khoản 3.1.4, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Định mức hạng mục Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 04, bảng số 42, khoản 3.1.4, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Bảng số 74

STT

Hạng mục công việc

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Chọn điểm

công nhóm/điểm

0,88
0,50

1,05
0,50

1,26
1,00

1,50
1,00

2

Đổ và chôn mốc

công nhóm/điểm

3,40
2,00

4,08
2,50

4,90
3,00

5,88
3,50

3

Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II

công nhóm/cạnh

4,79
3,00

5,75
3,50

6,89
4,00

8,27
4,50

4

Tính toán và xử lý số liệu

công nhóm/điểm

0,80

0,80

0,80

0,80

Ghi chú: mức quy định của hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, xây tường vây mốc, xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II trong bảng số 74 tính cho trường hợp thi công mạng lưới theo mật độ quy định. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi điểm trọng lực được quy định theo bảng sau:

Bảng số 75

Số lượng

Hệ số

Từ 01 đến 05 mốc

1,20

Từ 06 đến 15 mốc

1,10

Từ 16 mốc trở lên

1,00

4.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

4.2.1. Chọn điểm: ca/điểm

Nội dung này không sử dụng thiết bị.

4.2.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm

Nội dung này không sử dụng thiết bị.

4.2.3. Xây tường vây mốc: ca/điểm

Nội dung này không sử dụng thiết bị.

4.2.4. Tiếp điểm trọng lực: ca/điểm

Định mức sử dụng máy móc, thiết bị của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức sử dụng thiết bị của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

4.2.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối: ca/bộ

Định mức sử dụng máy móc, thiết bị của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại tại bảng số 44, khoản 3.2.7, tiểu mục 3.2, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

4.2.6. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II: ca/cạnh

Bảng số 76

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

KK1

KK2

KK3

KK4

1

Phương tiện đo trọng lực tương đối (05 máy/bộ)

bộ

1,63

1,96

2,36

2,82

2

Ôtô 9-16 chỗ (1 xe)

xe

0,35

0,42

0,50

0,60

4.2.7. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm

Bảng số 77

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Máy tính để bàn 0,5 kW

cái

0,96

2

Máy in laser A4 0,4 kW

cái

0,01

3

Máy photocopy 1,5 kW

cái

0,01

4

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái

0,22

5

Phần mềm

bộ

0,96

4.3. Định mức dụng cụ lao động

4.3.1. Chọn điểm: ca/điểm

Bảng số 78

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Áo mưa bạt

cái

18

1,51

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

1,51

3

Ba lô

cái

18

3,02

4

Dao phát cây

cái

12

0,10

5

Đèn pin

bộ

12

0,15

6

La bàn

cái

36

0,03

7

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,02

8

Găng tay bạt

đôi

6

1,01

9

Giầy cao cổ

đôi

12

3,02

10

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

1,01

11

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

3,02

12

Ống đựng bản đồ

cái

24

1,01

13

Quần áo BHLĐ

bộ

9

3,02

14

Tất sợi

đôi

6

3,02

15

Thước cuộn vải 50 m

cái

12

0,05

16

Máy GPS cầm tay

cái

60

0,01

4.3.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm

Bảng số 79

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Áo mưa bạt

cái

18

7,84

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

7,84

3

Ba lô

cái

18

15,68

4

Bạt tấm 15 m2

tấm

18

1,15

5

Bộ đồ nề

bộ

24

1,15

6

Bộ khắc chữ

bộ

36

1,15

7

Compa

cái

24

0,02

8

Cuốc bàn

cái

12

1,15

9

Cuốc chim

cái

36

1,15

10

Đèn pin

bộ

12

0,50

11

La bàn

cái

36

0,05

12

Găng tay bạt

đôi

6

1,15

13

Giày cao cổ

đôi

12

15,68

14

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

4,51

15

Kìm cắt sắt

cái

36

1,15

16

Máy bơm nước 0,125 kW

cái

96

0,04

17

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

15,68

18

Nilon gói tài liệu 1 m

tấm

9

4,51

19

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m

cái

12

0,10

20

Ống đựng bản đồ

cái

24

4,51

21

Ống nhựa mềm 10 m

cái

6

0,04

22

Quần áo BHLĐ

bộ

9

15,68

23

Tất sợi

đôi

6

15,68

24

Thước xây dựng 2 m

cái

24

1,15

25

Xà beng

cái

36

1,15

26

Xẻng

cái

12

1,15

27

Xô nhựa đựng nước

cái

12

1,15

4.3.3. Xây tường vây mốc: ca/điểm

Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 51, khoản 3.3.3, tiểu mục 3.3, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

4.3.4. Tiếp điểm trọng lực hạng II: ca/điểm

Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức mức tiêu hao dụng cụ của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

4.3.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối: ca/bộ

Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 52, khoản 3.3.7, tiểu mục 3.3, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

4.3.6. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II: ca/cạnh

Bảng số 80

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Ắc quy

bộ

60

5,50

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

24,80

3

Ba lô

cái

18

49,61

4

Bút chì kim

cái

12

0,60

5

Cao su chằng máy

cái

6

5,50

6

Dao phát cây

cái

12

0,05

7

Đệm mút 1 m x 1,2 m

tấm

4

5,50

8

Đệm mút 0,4 m x 0,4 m

tấm

6

5,50

9

Đèn pin

bộ

12

0,14

10

Giầy cao cổ

đôi

12

28,24

11

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

3,13

12

Kìm thông dụng

cái

36

0,02

13

Máy nạp ắc quy 0,5 kW

cái

96

0,5

14

Mỏ hàn chập 40 W

cái

24

0,02

15

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

28,24

16

Nhiệt kế

cái

24

0,01

17

Ô che máy

Cái

9

3,88

18

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m

cái

12

11,00

19

Quần áo BHLĐ

bộ

9

28,24

20

Tất sợi

đôi

6

28,24

21

Bộ tuốc nơ vít

bộ

48

0,05

22

USB

cái

12

0,02

4.3.7. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm

Bảng số 81

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Bàn làm việc

cái

72

0,76

2

Đèn neon 40 W

cái

30

0,76

3

Ghế tựa

cái

60

0,76

4

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,64

5

Máy hút ẩm 1,5 kW

cái

36

0,06

6

Máy hút bụi 2 kW

cái

36

0,01

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

1,92

8

Quạt thông gió 40 W

cái

36

0,13

9

Quạt trần 100 W

cái

60

0,13

10

USB

cái

12

0,05

Ghi chú: định mức trong bảng số 81 như nhau cho các loại khó khăn, các bảng số 78, 79, 80 ở trên tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng số 82

Khó khăn

Hệ số

1

0,70

2

0,83

3

1,00

4

1,20

4.4. Định mức tiêu hao vật liệu

4.4.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm

Bảng số 83

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Cọc gỗ (4x4x30) cm

cái

1,00

2

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000

tờ

1,00

3

Bút lông viết sơn

cái

1,00

4

Sổ ghi chép

quyển

0,10

5

Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg

hộp

0,10

6

Pin đèn

đôi

0,20

4.4.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm

Bảng số 84

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

3,00

2

Cát đen

m3

1,20

3

Cát vàng

m3

0,70

4

Đá 1x2 cm

m3

1,00

5

Đá 4x6 cm

m3

0,20

6

Dấu đồng

cái

1,00

7

Dầu nhờn in chữ

lít

0,25

8

Dây thép buộc

kg

0,40

9

Đinh ≤ 10 cm

kg

0,80

10

Gỗ đà nẹp

m3

0,01

11

Nước

m3

0,30

12

Pin đèn

đôi

0,20

13

Sổ ghi chép

quyển

0,10

14

Thép tròn ɸ10

kg

21,00

15

Thép tròn ɸ12

kg

8,00

16

Ván khuôn

m3

0,04

17

Xăng

lít

0,50

18

Xi măng PC 40

kg

436,00

4.4.3. Xây tường vây mốc: tính cho 01 điểm

Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 60, khoản 3.4.3, tiểu mục 3.4, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

4.4.4. Tiếp điểm trọng lực hạng II: tính cho 01 điểm

Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức tiêu hao vật liệu của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

4.4.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối: tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 61, khoản 3.4.7, tiểu mục 3.4, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

4.4.6. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II: tính cho 01 cạnh

Bảng số 85

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Dây chão nilon

mét

5,00

2

Đĩa DVD

cái

1,00

3

Ghi chú điểm trọng lực

tờ

2,00

4

Giấy trắng A4

tờ

0,10

5

Nhựa thông

kg

0,05

6

Pin đèn

đôi

0,20

7

Sổ ghi chép

quyển

1,00

8

Sổ tính kết quả đo

quyển

1,00

9

Thiếc hàn

cuộn

1,00

10

Xăng rửa các chân cân bằng

lít

0,50

4.4.7. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm

Bảng số 86

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

2

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,20

3

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

0,30

4

Giấy A4

gam

0,05

5

Mực in laser

hộp

0,001

6

Sổ tính kết quả đo

quyển

0,10

7

Tập sơ đồ vòng khép đa giác

tờ

0,10

Ghi chú: vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.

4.5. Định mức tiêu hao năng lượng

4.5.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

4.5.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

4.5.3. Xây tường vây mốc: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

4.5.4. Tiếp điểm trọng lực: tính cho 01 điểm

Định mức tiêu hao năng lượng của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức tiêu hao năng lượng của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

4.5.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối: tính cho 01 lần

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

4.5.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II: tính cho 01 cạnh

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

4.5.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm

Bảng số 87

STT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Điện năng

kW

8,64

4.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu

4.6.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

4.6.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

4.6.3. Xây tường vây mốc: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

4.6.4. Tiếp điểm trọng lực hạng II: tính cho 01 điểm

Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này áp dụng hệ số 0,80 định mức tiêu hao nhiên liệu của hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

4.6.5. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực hạng II bằng phương pháp đo trọng lực tương đối: tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 69, khoản 3.6.7, tiểu mục 3.6, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

4.6.6. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng II: tính cho 01 cạnh

Bảng số 88

STT

Danh mục nhiên liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Xăng xe ô tô (1 xe)

lít

44,00

2

Dầu nhờn (1 xe)

lít

2,20

Ghi chú: định mức xăng, dầu nhờn trong bảng số 88 áp dụng đối với việc thi công mạng lưới điểm trọng lực hạng II. Trường hợp thi công bổ sung, phục hồi thì áp dụng hệ số trong bảng sau:

Bảng số 89

Số lượng

Hệ số

Từ 01 đến 05 mốc

1,20

Từ 06 đến 15 mốc

1,10

Từ 16 mốc trở lên

1,00

4.6.7. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

5. Đường đáy trọng lực

5.1. Định mức lao động

5.1.1. Nội dung công việc

a) Chọn điểm

- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;

- Chọn điểm, vẽ sơ họa vị trí điểm;

- Liên hệ công tác, làm thủ tục đền bù hoa màu và giải phóng mặt bằng (nếu có);

- Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;

- Đóng gói, giao nộp sản phẩm.

b) Đổ và chôn mốc trọng lực trên đường đáy

Nội dung công việc đổ và chôn mốc trọng lực trên đường đáy thực hiện tương tự như nội dung công việc đổ và chôn mốc của điểm trọng lực cơ sở được quy định tại điểm b, khoản 2.1.1, tiểu mục 2.1, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Xây tường vây mốc trọng lực đường đáy

Nội dung công việc xây tường vây mốc trọng lực trên đường đáy thực hiện tương tự như nội dung công việc xây tường vây mốc trọng lực hạng I được quy định tại điểm c, khoản 3.1.1, tiểu mục 3.1, mục 3, Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Xác định tọa độ điểm trọng lực đường đáy

Công việc xác định tọa độ điểm trọng lực trên đường đáy bằng công nghệ GNSS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới cơ sở cấp 1 bằng công nghệ GNSS tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT.

đ) Xác định độ cao điểm trọng lực đường đáy

Công việc xác định độ cao điểm trọng lực trên đường đáy được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng II tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.

e) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối

Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối được quy định tại điểm i, khoản 3.1.1, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

g) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy

- Công tác chuẩn bị: phương tiện đo trọng lực tương đối, các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;

- Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;

- Đo trọng lực tại điểm trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo; giao nộp sản phẩm.

h) Tính toán và xử lý số liệu

- Công tác chuẩn bị: chuẩn bị tài liệu, số liệu và các trang thiết bị cần thiết;

- Tính toán giá trị gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy; tổng hợp kết quả tính toán; kiểm tra kết quả; giao nộp sản phẩm.

5.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn

5.1.3. Định biên

Định biên hạng mục đổ và chôn mốc trọng lực trên đường đáy áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 02, bảng số 24, khoản 2.1.3, tiểu mục 2.1, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Định biên hạng mục xây tường vây mốc trọng lực đường đáy áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 03, bảng số 41, khoản 3.1.3, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Định biên hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 04, bảng số 41, khoản 3.1.3, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Bảng số 90

STT

Loại lao động

Hạng mục

Lao động kỹ thuật

Lao động phục vụ

Số lượng/ nhóm

ĐĐBĐV III.2

ĐĐBĐV III.5

LX3

1

Chọn điểm

2

1

1

3

2

Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy

6

2

1

3

9

3

Tính toán và xử lý số liệu

2

2

5.1.4. Định mức: công nhóm

Định mức hạng mục đổ và chôn mốc trọng lực trên đường đáy áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 02, bảng số 25, khoản 2.1.4, tiểu mục 2.1, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Định mức hạng mục xây tường vây mốc trọng lực đường đáy áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 03, bảng số 42, khoản 3.1.4, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Định mức hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 04, bảng số 42, khoản 3.1.4, tiểu mục 3.1, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

Bảng số 91

STT

Hạng mục công việc

ĐVT

Mức

1

Chọn điểm

công nhóm/điểm

0,90
0,75

2

Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực trên đường đáy

công nhóm/cạnh

7,84
3,00

3

Tính toán và xử lý số liệu

công nhóm/điểm

1,00

5.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị

5.2.1. Chọn điểm: ca/điểm

Nội dung này không sử dụng thiết bị.

5.2.2. Đổ và chôn mốc trọng lực đường đáy: ca/điểm

Nội dung này không sử dụng thiết bị.

5.2.3. Xây tường vây mốc trọng lực đường đáy: ca/điểm

Nội dung này không sử dụng thiết bị.

5.2.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối: ca/bộ

Định mức sử dụng máy móc, thiết bị của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 44, khoản 3.2.7, tiểu mục 3.2, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

5.2.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy: ca/cạnh

Bảng số 92

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Định mức

1

Phương tiện đo trọng lực tương đối

5 cái

4,72

2

Ô tô 9 - 12 chỗ

1 cái

0,36

5.2.6. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm

Bảng số 93

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Định mức

1

Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW

cái

0,32

2

Máy tính để bàn 0,4 kW

cái

1,44

3

Máy in laser A4 0,4 kW

cái

0,01

4

Máy photocopy 1,5 kW

cái

0,01

5

Phần mềm

bộ

1,44

5.3. Định mức dụng cụ lao động

5.3.1 Chọn điểm: ca/điểm

Bảng số 94

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Áo mưa bạt

cái

18

1,08

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

1,08

3

Ba lô

cái

18

2,16

4

Dao phát cây

cái

12

0,10

5

Đèn pin

bộ

12

0,15

6

La bàn

cái

36

0,03

7

Ê ke (2 loại)

bộ

24

0,02

8

Găng tay bạt

đôi

6

0,72

9

Giầy cao cổ

đôi

12

2,16

10

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,72

11

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

2,16

12

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,72

13

Quần áo BHLĐ

bộ

9

2,88

14

Tất sợi

đôi

6

2,88

15

Thước cuộn vải 50 m

cái

12

0,05

16

Máy GPS cầm tay

cái

60

0,01

5.3.2. Đổ và chôn mốc trọng lực đường đáy: ca/điểm

Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 30, khoản 2.3.2, tiểu mục 2.3, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

5.3.3. Xây tường vây mốc trọng lực đường đáy: ca/điểm

Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 51, khoản 3.3.3, tiểu mục 3.3, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

5.3.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối: ca/bộ

Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 52, khoản 3.3.7, tiểu mục 3.3, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

5.3.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy: ca/cạnh

Bảng số 95

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Ắc quy

bộ

60

6,26

2

Áo rét BHLĐ

cái

18

28,24

3

Ba lô

cái

18

56,48

4

Cao su chằng máy

cái

6

6,26

5

Dao phát cây

cái

12

0,05

6

Đệm mút 1 m x1,2 m

tấm

4

6,26

7

Đệm mút 0,4 m x 0,4 m

tấm

6

6,26

8

Đèn pin

bộ

12

0,78

9

Giầy cao cổ

đôi

12

56,48

10

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

6,26

11

Kìm thông dụng

cái

36

0,03

12

Máy nạp ắc quy 0,5 kW

cái

96

0,50

13

Mỏ hàn chập 40 W

cái

24

0,04

14

Mũ bảo hộ lao động

cái

12

56,48

15

Nhiệt kế

cái

24

0,03

16

Ô che máy

tấm

9

6,26

17

Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m (2 cái)

cái

12

6,26

18

Quần áo BHLĐ

bộ

9

56,48

20

Tất sợi

đôi

6

56,48

21

Bộ tuốc nơ vít

bộ

48

0,05

22

USB

cái

12

0,02

5.3.6. Tính toán và xử lý số liệu: ca/điểm

Bảng số 96

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn sử dụng
(tháng)

Mức tiêu hao

1

Bàn làm việc

cái

72

0,96

2

Đèn neon 40 W

cái

30

0,96

3

Ghế tựa

cái

60

0,96

4

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,80

5

Máy hút ẩm 1,5 kW

cái

36

0,06

6

Máy hút bụi 2 kW

cái

36

0,01

7

Quần áo BHLĐ

bộ

9

2,40

8

Quạt thông gió 40 W

cái

36

0,16

9

Quạt trần 100 W

cái

60

0,16

10

USB

cái

12

0,05

5.4. Định mức tiêu hao vật liệu

5.4.1 Chọn điểm: tính cho 01 điểm

Bảng số 97

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Cọc gỗ (4x4x30) cm

cái

1,00

2

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000

tờ

1,00

3

Bút lông viết sơn

cái

1,00

4

Sổ ghi chép

quyển

0,10

5

Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg

hộp

0,10

6

Pin đèn

đôi

0,20

5.4.2. Đổ và chôn mốc trọng lực đường đáy: tính cho 01 điểm

Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 35, khoản 2.4.2, tiểu mục 2.4, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

5.4.3. Xây tường vây mốc trọng lực đường đáy: tính cho 01 điểm

Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này áp dụng hệ số 1,20 định mức quy định tại bảng số 60, khoản 3.4.3, tiểu mục 3.4, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

5.4.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối: tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao dụng cụ của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 61, khoản 3.4.7, tiểu mục 3.4, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

5.4.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực trên đường đáy: tính cho 01 cạnh

Bảng số 98

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Dây chão nilon

mét

5,00

2

Đĩa DVD

cái

1,00

3

Ghi chú điểm trọng lực

tờ

2,00

4

Giấy trắng A4

tờ

0,15

5

Nhựa thông

kg

0,05

6

Phiếu căn chỉnh

tờ

3,00

7

Sổ ghi chép

quyển

1,00

8

Sổ tính kết quả đo

quyển

1,00

9

Thiếc hàn

cuộn

1,00

10

Xăng rửa các chân cân bằng

lít

0,50

5.4.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 cạnh

Bảng số 99

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

2

Bảng tổng hợp thành quả

tờ

0,20

3

Biên bản bàn giao thành quả

tờ

0,30

4

Giấy A4

gam

0,05

5

Mực in laser

hộp

0,001

6

Sổ đánh giá kết quả đo

quyển

0,10

7

Sổ tính kết quả đo

quyển

0,10

8

Tập sơ đồ vòng khép đa giác

tờ

0,10

5.5. Định mức tiêu hao năng lượng

5.5.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

5.5.2. Đổ và chôn mốc trọng lực đường đáy: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

5.5.3. Xây tường vây mốc trọng lực đường đáy: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

5.5.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối: tính cho 01 lần

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

5.5.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy: tính cho 01 cạnh

Nội dung này không sử dụng năng lượng.

5.5.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm

Bảng số 100

STT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Điện năng

kW

12,42

5.6. Định mức tiêu hao nhiên liệu

5.6.1 Chọn điểm: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

5.6.2. Đổ và chôn mốc trọng lực đường đáy: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

5.6.3. Xây tường vây mốc trọng lực đường đáy: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

5.6.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực trên đường đáy theo phương pháp tương đối: tính cho 01 lần

Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 69, khoản 3.6.7, tiểu mục 3.6, mục 3, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

5.6.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực đường đáy: tính cho 01 cạnh

Bảng số 101

STT

Danh mục nhiên liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Xăng xe ô tô (1 xe)

lít

16,50

2

Dầu nhờn (1 xe)

lít

0,83

5.6.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm

Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 19/2021/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 19/2021/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/10/2021
  • Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản