- 1Nghị định 80/2005/NĐ-CP về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
- 4Nghị định 103/1999/NĐ-CP về việc giao bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước
- 5Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 6Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 179/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (dưới đây gọi chung là xóa nợ) không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 của Điều 55 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 nêu trên.
1. Tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 còn nợ không có khả năng thu hồi, bao gồm cả khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh phải nộp trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 nhưng phát hiện, ấn định thu sau ngày 01 tháng 7 năm 2007.
2. Tiền thuế được xóa bao gồm: thuế môn bài, thuế doanh thu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế nhà đất, thuế lợi tức, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp.
3. Tiền phạt được xóa bao gồm: tiền phạt chậm nộp, tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
4. Các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 thì đồng thời được xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp phát sinh trên khoản tiền thuế, tiền phạt được xóa.
1. Hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007.
2. Doanh nghiệp nhà nước đã có quyết định giải thể của cơ quan có thẩm quyền còn nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 (bao gồm tiền thuế, tiền phạt còn nợ của các chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cửa hàng hạch toán phụ thuộc, đơn vị vãng lai hạch toán phụ thuộc của doanh nghiệp).
3. Doanh nghiệp nhà nước hoàn thành cổ phần hóa theo Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998, Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002, Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.
4. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện giao, bán theo Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 1999, Nghị định số 80/2005/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước.
5. Doanh nghiệp nhà nước được xác định theo quy định tại Khoản 22 Điều 4 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005.
2. Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể nêu tại
a) Doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập.
b) Đã có quyết định giải thể của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa nêu tại
a) Thực hiện cổ phần hóa theo Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998, Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002, Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.
b) Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành lập công ty cổ phần.
c) Khoản tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa hoặc khi doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
4. Đối với doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu theo hình thức giao, bán nêu tại
a) Thực hiện giao, bán theo Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 1999, Nghị định số 80/2005/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước.
b) Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp.
c) Khoản tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
1. Thủ tướng Chính phủ xóa nợ đối với trường hợp người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính xóa nợ đối với trường hợp người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 5 (năm) tỷ đồng đến dưới 10 (mười) tỷ đồng.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xóa nợ đối với trường hợp người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt dưới 5 (năm) tỷ đồng.
a) Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xóa nợ đối với hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa; hồ sơ đề nghị xóa nợ vừa có khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa vừa có khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
b) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xóa nợ đối với hồ sơ chỉ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt căn cứ vào tổng số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt tại văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
Điều 5. Đối với đối tượng xóa nợ là hộ gia đình, cá nhân quy định tại
1. Văn bản đề nghị xóa nợ của Chi cục Thuế kèm danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị xóa nợ có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (mẫu số 01, 01a, 01b ban hành theo Thông tư này).
2. Văn bản đề nghị xóa nợ của Cục Thuế (mẫu số 02 và 02a ban hành theo Thông tư này).
1. Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế (mẫu số 03 và 03a ban hành theo Thông tư này).
2. Quyết định giải thể của cơ quan có thẩm quyền. Quyết định giải thể là bản chính hoặc bản sao có chữ ký, đóng dấu của cơ quan ban hành quyết định hoặc của cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp thất lạc quyết định này thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về việc doanh nghiệp nhà nước đã giải thể và không còn hoạt động.
3. Trường hợp doanh nghiệp nhà nước đã giải thể có chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cửa hàng hạch toán phụ thuộc, đơn vị vãng lai hạch toán phụ thuộc ở địa phương khác thì phải có xác nhận số tiền thuế, tiền phạt còn nợ của cơ quan thuế, cơ quan hải quan địa phương nơi chi nhánh, cửa hàng, đơn vị vãng lai đóng trụ sở.
1. Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế, trong đó xác nhận số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến nay còn nợ và chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp (mẫu số 04 và 04a ban hành theo Thông tư này).
2. Văn bản đề nghị xóa nợ của doanh nghiệp gửi về cơ quan quản lý thuế trực tiếp, trong đó nêu số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ; căn cứ xóa nợ; lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp (mẫu số 05 và 05a ban hành theo Thông tư này).
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa hoặc số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ bao gồm cả tiền thuế, tiền phạt phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa và tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại một Cục Hải quan thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về Cục Hải quan đó.
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhưng từ nhiều tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu tại các Cục Hải quan khác nhau thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về từng Cục Hải quan nơi có số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ. Cục Hải quan tiếp nhận, thẩm định và gửi hồ sơ xóa nợ về Tổng cục Hải quan.
3. Văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định về giá trị doanh nghiệp đối với số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp.
4. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành lập công ty cổ phần.
6. Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp (kèm theo báo cáo chi tiết nợ phải trả).
7. Quyết định công bố giá trị doanh nghiệp và quyết định giá trị doanh nghiệp khi chuyển thành công ty cổ phần của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp chưa có các quyết định này thì trong văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu tại Khoản 3 Điều này phải ghi rõ việc chưa có quyết định và nêu rõ lý do.
8. Quyết toán thuế và báo cáo tài chính khi xác định giá trị doanh nghiệp và khi chính thức chuyển sang công ty cổ phần.
9. Xác nhận số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ đến nay còn nợ của cơ quan Hải quan (đối với trường hợp đề nghị xóa nợ vừa có tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu).
10. Biên bản bàn giao vốn, tài sản của doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần.
Trường hợp chưa có Biên bản này thì trong văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu tại Khoản 3 Điều này phải xác nhận chưa có Biên bản bàn giao vốn, tài sản của doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
11. Các thông báo về thực hiện nộp tiền thuế nợ, tiền chậm nộp và tiền phạt chậm nộp tại thời điểm đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
12. Biên bản kiểm tra thuế (kết luận thanh tra) hoặc quyết định về việc ấn định thuế (đối với trường hợp ấn định thu).
Các tài liệu quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11 và 12 Điều này là bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp.
1. Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế trong đó xác nhận số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến nay còn nợ và không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán (mẫu số 04 và 04a ban hành theo Thông tư này).
2. Văn bản đề nghị xóa nợ của doanh nghiệp gửi về cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trong đó nêu rõ số thuế đề nghị xóa nợ; căn cứ xóa nợ; lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán (mẫu số 05 và 05a ban hành theo Thông tư này).
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa hoặc số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ bao gồm cả tiền thuế, tiền phạt phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa và tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại một Cục Hải quan thì doanh nghiệp gửi hồ sơ xóa nợ về Cục Hải quan đó.
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhưng từ nhiều tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu tại các Cục Hải quan khác nhau thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về từng Cục Hải quan nơi có số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ. Cục Hải quan tiếp nhận, thẩm định và gửi văn bản đề nghị xóa nợ về Tổng cục Hải quan.
3. Văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định về giá trị doanh nghiệp về việc số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
4. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện giao, bán doanh nghiệp nhà nước.
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp.
6. Quyết toán thuế và báo cáo tài chính khi xác định giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
7. Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp (kèm theo báo cáo chi tiết nợ phải trả).
8. Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng giao doanh nghiệp.
9. Xác nhận số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ đến nay còn nợ của cơ quan Hải quan (đối với trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ vừa có tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu).
10. Các thông báo về thực hiện nộp tiền thuế nợ, tiền chậm nộp và tiền phạt chậm nộp tại thời điểm đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
11. Biên bản kiểm tra thuế (kết luận thanh tra) hoặc quyết định về việc ấn định thuế (đối với trường hợp ấn định thu).
Các tài liệu quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều này là bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp.
TRÌNH TỰ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ XÓA NỢ
Điều 9. Đối với hồ sơ xóa nợ thuế quy định tại
1. Chi cục Thuế lập danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị xóa nợ, báo cáo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận; lập công văn gửi Cục Thuế đề nghị xem xét xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
2. Cục Thuế tỉnh, thành phố có trách nhiệm
a) Thẩm định hồ sơ do Chi cục Thuế gửi đến
- Đối với hồ sơ đã đầy đủ và đáp ứng các điều kiện được xóa nợ, Cục Thuế lập công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt và gửi kèm theo toàn bộ hồ sơ về Tổng cục Thuế.
- Đối với trường hợp hồ sơ chưa lập đúng, đầy đủ quy định tại Thông tư này thì Cục Thuế thông báo Chi cục Thuế bổ sung hồ sơ (mẫu số 06 ban hành theo Thông tư này).
- Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân không thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thì loại trừ khỏi danh sách đề nghị xóa nợ và thông báo cho Chi cục Thuế biết để thực hiện đôn đốc thu đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước (mẫu số 14 và 14a ban hành theo Thông tư này).
b) Lập danh sách hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quản lý để đề nghị xoá nợ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và công văn đề nghị xoá nợ gửi về Tổng cục Thuế.
3. Tổng cục Thuế có trách nhiệm thẩm định hồ sơ do Cục Thuế gửi đến
a) Đối với các hồ sơ đã đầy đủ và đáp ứng các điều kiện được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, Tổng cục Thuế thực hiện
- Đối với hộ gia đình, cá nhân có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên: Tổng cục Thuế dự thảo tờ trình và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trình Bộ Tài chính xem xét để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 5 (năm) tỷ đồng đến dưới 10 (mười) tỷ đồng: Tổng cục Thuế dự thảo tờ trình và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định (mẫu số 07 và 07a ban hành theo Thông tư này).
- Đối với hộ gia đình, cá nhân có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ dưới 5 (năm) tỷ đồng: Tổng cục Thuế ban hành quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (mẫu số 08 và 08a ban hành theo Thông tư này).
b) Đối với hồ sơ chưa lập đúng, đầy đủ theo quy định tại Thông tư này thì Tổng cục Thuế thông báo Cục Thuế bổ sung (mẫu số 06 ban hành theo Thông tư này).
c) Đối với hộ gia đình, cá nhân không thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thì loại trừ khỏi danh sách đề nghị xóa nợ và thông báo cho Cục Thuế để thực hiện đôn đốc thu đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước (mẫu số 14 và 14a ban hành theo Thông tư này).
Điều 10. Đối với hồ sơ xóa nợ quy định tại
1. Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm thẩm định hồ sơ
Đối với các hồ sơ đã đầy đủ và đáp ứng các điều kiện được xóa nợ thuế, Cục Thuế/Cục Hải quan lập công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt và gửi kèm theo toàn bộ hồ sơ về Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan.
2. Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan có trách nhiệm thẩm định hồ sơ
a) Đối với các hồ sơ đã đầy đủ, thuộc đối tượng và đủ điều kiện xóa nợ, Tổng cục Thuế /Tổng cục Hải quan thực hiện
- Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan dự thảo tờ trình và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trình Bộ Tài chính xem xét để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ từ 5 (năm) tỷ đồng đến dưới 10 (mười) tỷ đồng: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan dự thảo tờ trình và Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trình Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định (mẫu số 09 ban hành theo Thông tư này).
- Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ dưới 5 (năm) tỷ đồng: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan ban hành quyết định xóa nợ (mẫu số 10 ban hành theo Thông tư này).
b) Đối với hồ sơ chưa lập đúng, đầy đủ theo quy định tại Thông tư này thì Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan thông báo Cục Thuế/Cục Hải quan bổ sung hồ sơ (mẫu số 06 ban hành theo Thông tư này).
c) Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể không thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thì Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan thông báo cho Cục Thuế/Cục Hải quan biết để thực hiện đôn đốc thu đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước (mẫu số 13 ban hành theo Thông tư này).
Điều 11. Đối với hồ sơ xóa nợ thuế quy định tại
1. Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố tiếp nhận văn bản đề nghị và hồ sơ từ doanh nghiệp, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ
a) Đối với các hồ sơ đã đầy đủ và đáp ứng các điều kiện được xóa nợ thuế, Cục Thuế/Cục Hải quan lập công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt và gửi toàn bộ hồ sơ về Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan.
b) Đối với hồ sơ chưa lập đúng, đầy đủ theo quy định thì Cục Thuế/Cục Hải quan thông báo doanh nghiệp bổ sung hồ sơ (mẫu số 06 ban hành theo Thông tư này).
c) Đối với trường hợp không thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thì Cục Thuế/Cục Hải quan thông báo cho doanh nghiệp để thực hiện nộp ngân sách nhà nước (mẫu số 13 ban hành theo Thông tư này).
2. Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan có trách nhiệm thẩm định hồ sơ
a) Đối với các hồ sơ đã đầy đủ, thuộc đối tượng và đáp ứng các điều kiện xóa nợ thuế, Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan thực hiện
- Đối với trường hợp quy định tại
- Đối với trường hợp quy định tại
- Đối với trường hợp quy định tại
b) Đối với hồ sơ chưa lập đúng, đầy đủ theo quy định thì Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan thông báo cho Cục Thuế/Cục Hải quan để thông báo cho doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ (mẫu số 06 ban hành theo Thông tư này).
c) Đối với trường hợp không thuộc đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thì Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan thông báo cho Cục Thuế/Cục Hải quan để thực hiện đôn đốc thu đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước (mẫu số 13 ban hành theo Thông tư này).
Điều 12. Thời gian giải quyết hồ sơ
1. Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và đề nghị cơ quan quản lý thuế cấp trên xem xét xóa nợ trong thời gian là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
2. Trường hợp hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chưa lập đúng, đầy đủ thì trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho doanh nghiệp hoặc cơ quan đã lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt người có thẩm quyền phải ra quyết định xóa nợ thuế hoặc thông báo không thuộc phạm vi, đối tượng hoặc không đủ điều kiện được xóa nợ thuế.
Điều 13. Công khai đối tượng được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân: Quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt được thông báo công khai tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn đã xác nhận tại danh sách đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Đối với các trường hợp khác: Quyết định xóa nợ tiền thuế, tiền phạt được đăng công khai trên website của cơ quan quản lý thuế có văn bản đề nghị xóa nợ cho người nộp thuế.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 01 năm 2014.
2. Bãi bỏ Thông tư số 34/2010/TT-BTC ngày 12/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ thuế và các khoản phải nộp NSNN đối với doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp chuyển đổi trước ngày 01 tháng 7 năm 2007.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
CỤC THUẾ/TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../CCT-... | ..........., ngày ......tháng ......năm .... |
Kính gửi: Tên cơ quan thuế cấp trên
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 3, Điều 5 và Điều 9 Thông tư số 179 /2013 /TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007.
Tên cơ quan thuế lập văn bản ..... đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 cho....(số lượng hộ gia đình, cá nhân) với số tiền là ............đồng.
(Chi tiết theo Tổng hợp danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 theo mẫu số 01a và Danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 của từng Đội thuế xã, phường, thị trấn theo mẫu số 01b đính kèm).
Đề nghị Cục Thuế..... xem xét trình cấp có thẩm quyền giải quyết./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ tên, đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
CỤC THUẾ/TỔNG CỤC THUẾ |
(Kèm theo công văn số.... ngày....của Chi cục Thuế.....)
Đơn vị tiền: đồng
STT | Họ và tên | Mã số thuế (nếu có) | Địa chỉ (4) | Tổng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ | trong đó | Căn cứ xóa nợ | Ghi chú | |||
Thuế môn bài | Thuế GTGT | ... | Tiền phạt chậm nộp | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=6+7+8...+9 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
A | Tổng cộng | (1) | (2) | (3) | (3) | (3) | (3) | (3) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | Tổng hợp theo đội thuế | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Đội thuế A | (1) | (2) | (3) | (3) | (3) | (3) | (3) | ||
1 | Hộ gia đình/cá nhân A | |||||||||
2 | Hộ gia đình/cá nhân B | |||||||||
... | ... | |||||||||
I | Đội thuế B | (1) | (2) | (3) | (3) | (3) | (3) | (3) | ||
1 | Hộ gia đình/cá nhân A | |||||||||
2 | Hộ gia đình/cá nhân B | |||||||||
... | ... |
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) | ......, ngày.....tháng..... năm 20.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi tổng cộng số hộ gia đình/cá nhân đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(2) Bỏ trống
(3) Ghi tổng cộng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(4) Ghi địa chỉ đường phố, thôn/tổ dân phố, xã/phường/thị trấn
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
CỤC THUẾ/TỔNG CỤC THUẾ |
Đơn vị tiền: đồng
STT | Họ và tên | Mã số thuế (nếu có) | Địa chỉ | Tổng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ | trong đó | Căn cứ xóa nợ | |||
Thuế môn bài | Thuế GTGT | Tiền phạt chậm nộp | ... | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=6+7+8+9 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| Tổng cộng: |
|
| x | x | x | x | x | |
1 | Hộ gia đình, cá nhân A... | ||||||||
2 | Hộ gia đình, cá nhân B... | ||||||||
... | .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) | ......, ngày.....tháng..... năm 20.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
Ghi chú:
(1) Mỗi xã/phường/thị trấn lập 01 biểu.
(2) Dòng tổng cộng (cột 3) ghi tổng số hộ gia đình, cá nhân.
(3) Cột 4 - địa chỉ: Ghi địa chỉ đường phố, thôn/tổ dân phố, xã /phường/thị trấn
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./CT-... | ................, ngày ......tháng ......năm .... |
Kính gửi: Tổng cục Thuế
Thực hiện Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007, Cục Thuế đã lập/ tiếp nhận hồ sơ đề nghị xóa nợ đối với ..........( số lượng hộ gia đình, cá nhân) với số tiền là ..........của Chi cục Thuế .... (hồ sơ kèm theo).
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 3, Điều 5 và Điều 9 Thông tư số 179/ 2013/TT-BTC nêu trên. Cục Thuế xác định: .....hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt với số tiền là .....
Cục Thuế đề nghị Tổng cục Thuế xem xét xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với ............(số hộ gia đình, cá nhân)........... đủ điều kiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt với số tiền là ...............đồng.
(Chi tiết theo Danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 1/7/2007 theo mẫu số 02a đính kèm).
Đề nghị Tổng cục Thuế xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Ghi chú: mỗi Chi cục Thuế một công văn đề nghị.
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TỔNG CỤC THUẾ |
(Kèm theo công văn số.... ngày... .của Cục Thuế .....)
Đơn vị tiền: đồng
STT | Họ và tên | Mã số thuế (nếu có) | Địa chỉ (4) | Tổng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ | trong đó | Lý do xóa nợ | Ghi chú | |||
Thuế môn bài | Thuế GTGT | ... | Tiền phạt chậm nộp | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=6+7+8 ...+9 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
A | Tổng cộng | (1) | (2) | (3) | (3) | (3) | (3) | (3) | ||
B | Tổng hợp theo đội thuế | |||||||||
I | Đội thuế A | (1) | (2) | (3) | (3) | (3) | (3) | (3) | ||
1 | Hộ gia đình/cá nhân A | |||||||||
2 | Hộ gia đình/cá nhân B | |||||||||
... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Đội thuế B | (1) | (2) | (3) | (3) | (3) | (3) | (3) | ||
1 | Hộ gia đình/cá nhân A | |||||||||
2 | Hộ gia đình/cá nhân B | |||||||||
... | ... |
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) | ......, ngày.....tháng..... năm 20.... CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
Tổng hợp theo danh sách hộ gia đình/cá nhân đủ điều kiện xóa nợ sau khi thẩm định của Cục Thuế; mỗi Chi cục Thuế lập một biểu
(1) Ghi tổng cộng số hộ gia đình/cá nhân đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(2) Bỏ trống
(3) Ghi tổng cộng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(4) Ghi địa chỉ đường phố, thôn/tổ dân phố, xã /phường/thị trấn
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TỔNG CỤC THUẾ/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../..... | ............., ngày .... tháng .... năm 20... |
Kính gửi: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan
Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 3, Điều 6 và Điều 10 Thông tư số 179/ 2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007, Cục Thuế/Cục Hải quan .... đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho .....(tên doanh nghiệp)..., mã số thuế ........., địa chỉ ......... là DNNN đã giải thể như sau:
Tổng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ .............................(Chi tiết theo danh sách mẫu số 03a đính kèm) trong đó:
- Thuế GTGT: ................................ đồng, trong đó, thuế GTGT của chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cửa hàng hạch toán phụ thuộc, đơn vị vãng lai hạch toán phụ thuộc ở địa phương khác là ......................................
- Thuế TNDN: ............................... đồng, trong đó, thuế TNDN của chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cửa hàng hạch toán phụ thuộc, đơn vị vãng lai hạch toán phụ thuộc ở địa phương khác là ......................................
Đề nghị Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TỔNG CỤC THUẾ/ |
Tên doanh nghiệp: ....................................
Mã số thuế: ..............................................
Địa chỉ: ....................................................
Đơn vị tiền: đồng
STT | Tên cửa hàng, chi nhánh | Mã số thuế | Địa chỉ | Cơ quan thuế trực tiếp quản lý | Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa | Ghi chú | |||
Tổng số | Thuế GTGT | Thuế TNDN | ... | ||||||
1 | Chi nhánh A | ||||||||
2 | Cửa hàng B | ||||||||
... |
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) | ......, ngày.....tháng..... năm 20.... CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TỔNG CỤC THUẾ/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../..... | ............., ngày .... tháng .... năm 20... |
Kính gửi: Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan
Căn cứ quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3, Điều 7, Điều 8 và Điều 11 Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007, Cục thuế/Cục Hải quan .... đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho .....(tên doanh nghiệp)..., mã số thuế ........., địa chỉ .............
Cục Thuế/Cục Hải quan xác nhận doanh nghiệp ...(tên doanh nghiệp)... có số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ, chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp/không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán và đề nghị xử lý xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (theo Bảng chi tiết số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ - mẫu số 04a), cụ thể như sau:
1. Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến thời điểm doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi.
2. Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ doanh nghiệp đề nghị xóa nợ.
3. Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 Cục Thuế/Cục Hải quan .... đề nghị xóa nợ.
Đề nghị Tổng cục Thuế/Tổng cục Hải quan xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BẢNG CHI TIẾT SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ
(Kèm theo công văn số ... ngày... /.../... của Cục Thuế/Cục Hải quan .....)
- Tên doanh nghiệp: ................................
- Mã số thuế: ...........................................
- Địa chỉ: .................................................
Đơn vị tiền: đồng
Chỉ tiêu | Số đề nghị xóa nợ của doanh nghiệp | Số đề nghị xóa nợ của Cục Thuế/Cục Hải quan |
I/ Số tiền thuế, tiền phạt còn nợ phát sinh trước ngày 01/7/2007 tại thời điểm DNNN xác định giá trị doanh nghiệp |
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT) |
|
|
- Thuế TTĐB |
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN) |
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
- ...... |
|
|
II/ Số tiền thuế, tiền phạt còn nợ phát sinh trước ngày 01/7/2007 tại thời điểm DNNN chính thức chuyển sang công ty cổ phần |
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT) |
|
|
- Thuế TTĐB |
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN) |
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
- ...... |
|
|
III/ Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ đề nghị xóa nợ |
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT) |
|
|
- Thuế TTĐB |
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN) |
|
|
- Thuế tài nguyên |
|
|
- ...... |
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) | ......, ngày.....tháng..... năm 20.... CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TÊN DOANH NGHIỆP.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............./.......... | ........, ngày.... tháng .... năm 20... |
Kính gửi: Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố....
Căn cứ Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007, ...(tên doanh nghiệp)... đề nghị Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố ... xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ. Cụ thể như sau:
1. Đối tượng xóa nợ
...(tên doanh nghiệp)... thuộc đối tượng xóa nợ theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 179/2013/TT-BTC (nêu trên).
2. Điều kiện xóa nợ
- ...(tên doanh nghiệp)... đủ điều kiện xóa nợ quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 179/2013/TT-BTC (ghi cụ thể từng điều kiện và trích dẫn tài liệu chứng minh).
- Nêu rõ lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp hoặc không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
3. Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
Tổng số tiền thuế, tiền phạt...........(tên doanh nghiệp).......... đề nghị xóa nợ là.......... đồng.
( Chi tiết tại Bảng tổng hợp tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ theo mẫu số 05a đính kèm).
Nơi nhận: | ......, ngày ..... tháng ..... năm 20.... GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 ĐẾN NAY CÒN NỢ
(Kèm theo công văn số ... ngày .../.../... của ...)
- Tên doanh nghiệp: ................................
- Mã số thuế: ...........................................
- Địa chỉ: .................................................
Đơn vị tiền: đồng
Chỉ tiêu | Thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa/giao, bán | Thời điểm chính thức chuyển sang công ty cổ phần | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
I/ Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến thời điểm DNNN chuyển đổi |
|
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT) | |||
- Thuế TTĐB | |||
- Thuế lợi tức (TNDN) | |||
- Thuế tài nguyên |
|
|
|
- ...... |
|
|
|
II/ Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ đề nghị xóa nợ |
|
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT) | |||
- Thuế TTĐB | |||
- Thuế lợi tức (TNDN) | |||
- Thuế tài nguyên | |||
- ...... |
| ......, ngày ..... tháng ..... năm 20.... GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............/........ | .............., ngày .... tháng .... năm 20... |
Kính gửi: .....................
Căn cứ Khoản........Điều.......Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Sau khi thẩm định hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt kèm theo công văn số... ngày.../.../... của ...(tên cơ quan thuế/doanh nghiệp)...;
...(Tên cơ quan ban hành thông báo).... thông báo:
Hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của ...(tên cơ quan thuế/doanh nghiệp)... không đầy đủ theo quy định, cụ thể còn thiếu những nội dung và tài liệu sau đây:
.................................................................................................................
Đề nghị ...(tên cơ quan thuế/doanh nghiệp)... hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định và gửi về ...(tên cơ quan ban hành thông báo)....
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ban hành văn bản này, nếu ...(tên cơ quan thuế/doanh nghiệp)...không bổ sung được các tài liệu nêu trên thì cơ quan thuế... có trách nhiệm đôn đốc người nộp thuế nộp số tiền.... vào NSNN.
...(Tên cơ quan ban hành thông báo) ... thông báo để ...(tên cơ quan thuế/doanh nghiệp)... biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../QĐ-BTC | Hà Nội, ngày …… tháng ……năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế tỉnh, thành phố ...... tại công văn số ........... ngày ......... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 còn nợ tính đến ngày ...... tháng ....... năm ..... của .... hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn, không thanh toán được nợ thuế, đã ngừng kinh doanh (Bảng tổng hợp danh sách theo biểu số 07a đính kèm) với số tiền là..... (viết bằng chữ: .......).
Trong đó: - Thuế môn bài
- Thuế GTGT
- .....
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các hộ gia đình, cá nhân có tên trong danh sách ở Điều 1, ..., Cục trưởng Cục Thuế ...., Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Chánh văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số.... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
đơn vị tính: đồng
STT | Họ và tên | Mã số thuế (nếu có) | Địa chỉ (5) | Tổng số tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ | Trong đó | ||||
Thuế môn bài | Thuế GTGT | Thuế TNDN | ... | Tiền phạt chậm nộp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=6+7+ ...+10 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | Tổng cộng: | (2) | (3) | (4) | (4) | (4) | (4) | (4) | (4) |
B | Tổng hợp theo Đội thuế | ||||||||
I | Đội thuế A | (2) | (3) | (4) | (4) | (4) | (4) | (4) | (4) |
1 | Hộ gia đình/ cá nhân A | ||||||||
2 | Hộ gia đình/ cá nhân B | ||||||||
... | ... | ||||||||
II | Đội thuế B | (2) | (3) | (4) | (4) | (4) | (4) | (4) | (4) |
1 | Hộ gia đình/ cá nhân A | ||||||||
2 | Hộ gia đình/ cá nhân B | ||||||||
... | .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tổng hợp theo danh sách hộ gia đình/cá nhân được xóa nợ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính, mỗi Chi cục Thuế lập một Quyết định, một biểu
(2) Ghi tổng cộng số hộ gia đình/cá nhân đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(3) Bỏ trống
(4) Ghi tổng cộng số tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(5) Ghi địa chỉ đường phố,thôn/tổ dân phố,xã /phường/thị trấn
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../QĐ-TCT | Hà Nội, ngày …… tháng ……năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh, thành phố...... tại công văn số ........... ngày .........và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 còn nợ tính đến ngày ...... tháng ....... năm ... của ....( số hộ gia đình, cá nhân) gặp khó khăn, không thanh toán được nợ thuế, đã ngừng kinh doanh (Bảng tổng hợp danh sách theo biểu số 08a đính kèm) với số tiền là ..... (viết bằng chữ: .......).
Trong đó: - Thuế môn bài
- Thuế GTGT
- .....
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố.... chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các hộ gia đình, cá nhân có tên trong danh sách ở Điều 1; Chi cục trưởng Chi cục Thuế..., Cục trưởng Cục Thuế ....chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số.... ngày ... tháng ... năm ... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
đơn vị tính: đồng
STT | Họ và tên | Mã số thuế (nếu có) | Địa chỉ (5) | Tổng số tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ | Trong đó | ||||
Thuế môn bài | Thuế GTGT | Thuế TNDN | ... | Tiền phạt chậm nộp | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=6+7+ ...+10 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | Tổng cộng: | (2) | (3) | (4) | (4) | (4) | (4) | (4) | (4) |
B | Tổng hợp theo Đội thuế | ||||||||
I | Đội thuế A | (2) | (3) | (4) | (4) | (4) | (4) | (4) | (4) |
1. | Hộ gia đình/ cá nhân A | ||||||||
2. | Hộ gia đình/ cá nhân B | ||||||||
... | |||||||||
II | Đội thuế B | (2) | (3) | (4) | (4) | (4) | (4) | (4) | (4) |
1. | Hộ gia đình/ cá nhân A | ||||||||
2. | Hộ gia đình/ cá nhân B | ||||||||
... | .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1)Tổng hợp theo danh sách hộ gia đình/cá nhân được xóa nợ theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, mỗi Chi cục Thuế lập một Quyết định, một biểu
(2) Ghi tổng cộng số hộ gia đình/cá nhân đề nghị xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(3) Bỏ trống
(4) Ghi tổng cộng số tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(5) Ghi địa chỉ đường phố, thôn/tổ dân phố, xã /phường/thị trấn
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../QĐ-BTC | Hà Nội, ngày …… tháng ……năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố ...... tại công văn số ........... ngày ..... và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 1/7/2007 còn nợ tính đến ngày.....tháng .....năm...... của ...(tên doanh nghiệp)... là doanh nghiệp nhà nước đã có quyết định giải thể với số tiền là..... (viết bằng chữ: ...).
Trong đó: - Thuế doanh thu:....
- Thuế lợi tức:...
- .....
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Cục trưởng Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố..., Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../QĐ- | Hà Nội, ngày …… tháng ……năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ/
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố...... tại công văn số....... ngày ........và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ quản lý nợ và CCNT/Cục trưởng Cục thuế xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 còn nợ tính đến ngày.....tháng.......năm...... của ......(tên doanh nghiệp) là doanh nghiệp nhà nước đã có quyết định giải thể với số tiền là.....
Trong đó: - Thuế doanh thu:....
- Thuế lợi tức:...
- .....
Cục trưởng Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố .... chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Cục trưởng Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../QĐ-BTC | Hà Nội, ngày …… tháng ……năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố ...... tại công văn số ........... ngày ........ và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ... (tên doanh nghiệp)... được xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 tính đến ngày ... tháng ... năm .... (thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp/ thời điểm chính thức cổ phần hóa hoặc thời điểm giao, bán) với số tiền là..... (viết bằng chữ: ...).
Trong đó: - Thuế doanh thu:....
- Thuế lợi tức:...
- .....
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Giám đốc doanh nghiệp....; Cục trưởng Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố...; Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế/Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .........../QĐ- | Hà Nội, ngày …… tháng ……năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với ....(tên doanh nghiệp)...
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ/
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố...... tại công văn số ........... ngày ........và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Doanh nghiệp... được xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 tính đến ngày...tháng...năm.... (thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp/ thời điểm chính thức cổ phần hóa hoặc thời điểm giao, bán) với số tiền là.....
Trong đó: - Thuế doanh thu:....
- Thuế lợi tức:...
- .....
Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố....chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ sơ.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Giám đốc doanh nghiệp....; Cục trưởng Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố.............. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............../.......... | ................., ngày....tháng....năm 20... |
Kính gửi: .....................
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt kèm theo công văn số... ngày....của cơ quan thuế/doanh nghiệp
...(Tên cơ quan ban hành thông báo)..... thông báo:
Trường hợp của .... không thuộc đối tượng/phạm vi/đủ điều kiện được xóa nợ thuế theo quy định tại .....
...(Tên cơ quan ban hành thông báo)..... thông báo để ... (tên cơ quan thuế/doanh nghiệp).... được biết và yêu cầu người nộp thuế nộp đầy đủ, kịp thời số tiền thuế, tiền phạt còn nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............../.......... | ................., ngày....tháng....năm 20... |
Kính gửi: ....(Tên cơ quan thuế đề nghị)....
Căn cứ quy định tại Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt kèm theo công văn số... ngày....của ...(tên cơ quan thuế đề nghị)...
...(Tên cơ quan ban hành thông báo)..... thông báo:
...(Tên cơ quan ban hành thông báo)... nhận được đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho ...(tổng số hộ gia đình, cá nhân)... của ...(cơ quan thuế đề nghị)..., trong đó ...(số hộ gia đình, cá nhân)... không thuộc đối tượng/phạm vi/đủ điều kiện được xóa nợ thuế, cụ thể theo .....(danh sách hộ gia đình, cá nhân không thuộc đối tượng/phạm vi/đủ điều kiện được xoá nợ thuế theo mẫu số 14a)...
...(Tên cơ quan ban hành thông báo)..... thông báo để ... (tên cơ quan thuế đề nghị).... được biết và yêu cầu người nộp thuế nộp đầy đủ, kịp thời số tiền thuế, tiền phạt còn nợ vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| Ban hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013 |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG/PHẠM VI/ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC XÓA NỢ THUẾ
(Kèm theo công văn số.... ngày....của ....)
Đơn vị tiền: đồng
STT | Họ và tên | Mã số thuế (nếu có) | Địa chỉ (4) | Tổng số tiền thuế, tiền phạt không được xóa nợ | Trong đó | Lý do không được xoá | |||
Thuế môn bài | Thuế GTGT | ... | Tiền phạt chậm nộp | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=6+7+8...+9 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | Tổng cộng | (1) | (2) | (3) | (3) | (3) | (3) | (3) | |
B | Tổng hợp theo đội thuế | ||||||||
I | Đội thuế A | (1) | (2) | (3) | (3) | (3) | (3) | (3) | |
1 | Hộ gia đình/cá nhân A | ||||||||
2 | Hộ gia đình/cá nhân B | ||||||||
... | ... | ||||||||
I | Đội thuế B | (1) | (2) | (3) | (3) | (3) | (3) | (3) | |
1 | Hộ gia đình/cá nhân A | ||||||||
2 | Hộ gia đình/cá nhân B | ||||||||
... | ... |
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) | ......, ngày.....tháng..... năm 20.... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi tổng cộng số hộ gia đình/cá nhân không được xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(2) Bỏ trống
(3) Ghi tổng cộng số tiền thuế, tiền phạt không được xóa nợ theo tổng số toàn Chi cục Thuế và từng Đội thuế
(4) Ghi địa chỉ đường phố, thôn/tổ dân phố, xã/phường/thị trấn
(5) Cột 10: Ghi rõ không được xoá nợ là:
- Không thuộc đối tượng theo Khoản ... Điều ... Thông tư số 179/2013/TT-BTC
- Không đủ điều kiện theo Khoản ... Điều ... Thông tư số 179/2013/TT-BTC
- 1Công văn số 1068/TCT-DNK của Tổng cục Thuế về việc xóa nợ tiền phạt do chậm nộp thuế GTGT của Công ty TNHH Hưng Bình
- 2Công văn số 2882/TCT-DNNN của Tổng cục Thuế về việc Xóa nợ tiền phạt chậm nộp thuế GTGT của C.ty lương thực Bình Định
- 3Công văn số 3524/TCT-QLN về việc thủ tục xóa nợ tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 34/2010/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xoá nợ thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp chuyển đổi trước ngày 01/7/2007 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 881/TCHQ-TXNK bổ sung hồ sơ xóa nợ tiền thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Quyết định 2109/QĐ-TTg năm 2014 xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 716/BTC-TCT năm 2022 về xử lý xóa nợ do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 80/2005/NĐ-CP về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê công ty nhà nước
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Công văn số 1068/TCT-DNK của Tổng cục Thuế về việc xóa nợ tiền phạt do chậm nộp thuế GTGT của Công ty TNHH Hưng Bình
- 4Công văn số 2882/TCT-DNNN của Tổng cục Thuế về việc Xóa nợ tiền phạt chậm nộp thuế GTGT của C.ty lương thực Bình Định
- 5Luật quản lý thuế 2006
- 6Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
- 7Nghị định 103/1999/NĐ-CP về việc giao bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước
- 8Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 9Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 10Công văn số 3524/TCT-QLN về việc thủ tục xóa nợ tiền thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 12Công văn 881/TCHQ-TXNK bổ sung hồ sơ xóa nợ tiền thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 14Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 15Công văn 7527/BTC-TCT năm 2014 xác định hộ gia đình, cá nhân gặp điều kiện khó khăn, không thanh toán được số tiền thuế nợ, đã ngừng kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 2109/QĐ-TTg năm 2014 xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Công văn 716/BTC-TCT năm 2022 về xử lý xóa nợ do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 179/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 179/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/12/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: 07/01/2014
- Số công báo: Từ số 37 đến số 38
- Ngày hiệu lực: 17/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực