Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/TT-BKHĐT | Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2019 |
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
1. Sửa đổi
“Điều 2. Ban hành và sử dụng các mẫu văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.
2. Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc, thay thế cho các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp”.
2. Sửa đổi
“Điều 4. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
Trường hợp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần thông qua các quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Nghị định số 108/2018/NĐ-CP có thể được thay thế bằng Báo cáo kết quả kiểm phiếu của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần”.
3. Sửa đổi
“1. Trường hợp thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần, doanh nghiệp thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính theo quy định tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP. Việc thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần chưa niêm yết”.
4. Sửa đổi
“3. Việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 18 Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP”.
5. Sửa đổi
“3. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, giải thể doanh nghiệp, thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Nghị định số 108/2018/NĐ-CP và các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này”.
“4. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, tạm ngừng hoạt động, quay trở lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động, thông báo mẫu con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Nghị định số 108/2018/NĐ-CP và Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với trường hợp chi nhánh hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư, ngoài các giấy tờ nêu trên, kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh”.
“5. Trường hợp đăng ký thành lập mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng hoạt động, quay trở lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Nghị định số 108/2018/NĐ-CP và Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư này”.
“7. Khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các giấy xác nhận khác theo quy định tương ứng tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Nghị định số 108/2018/NĐ-CP”.
6. Sửa đổi
“Điều 14. Hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được chấp thuận không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác
1. Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được chấp thuận không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trên cơ sở hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
2. Trường hợp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được kê khai không trung thực, không chính xác, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 18 Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP. Trên cơ sở hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp”.
7. Sửa đổi
“b) Quá thời hạn quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này mà không nhận được thông báo phản hồi của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 3 năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
| BỘ TRƯỞNG |
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT | Danh mục | Ký hiệu |
Mẫu văn bản quy định cho doanh nghiệp/hộ kinh doanh | ||
I | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Danh sách kèm theo | |
1 | Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân | |
2 | Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên | |
3 | Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên | |
4 | Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần | |
5 | Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh | |
6 | Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên | |
7 | Danh sách cổ đông sáng lập | |
8 | Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài | |
9 | Danh sách thành viên công ty hợp danh | |
10 | Danh sách người đại diện theo ủy quyền | |
II | Thông báo và các văn bản khác do doanh nghiệp phát hành | |
11 | Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | |
12 | Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật | |
13 | Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân | |
14 | Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên | |
15 | Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp | |
16 | Thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân | |
17 | Thông báo về việc chào bán cổ phần riêng lẻ | |
18 | Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện | |
19 | Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện | |
20 | Thông báo về việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện | |
21 | Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh | |
22 | Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài | |
23 | Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | |
24 | Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh | |
25 | Thông báo về việc phản hồi thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động doanh nghiệp | |
26 | Giấy đề nghị hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp | |
27 | Giấy đề nghị cấp đổi sang giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế | |
28 | Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư | |
29 | Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư | |
30 | Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh | |
31 | Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | |
32 | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | |
33 | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài | |
34 | Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp | |
35 | Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp | |
III | Mẫu văn bản quy định cho hộ kinh doanh | |
36 | Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh | |
37 | Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh | |
38 | Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh | |
39 | Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh | |
40 | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh | |
41 | Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | |
Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh | ||
IV | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | |
42 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân | |
43 | Giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH một thành viên | |
44 | Giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên | |
45 | Giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần | |
46 | Giấy chứng nhận đăng ký công ty hợp danh | |
47 | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện | |
48 | Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh | |
V | Thông báo và các văn bản khác của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh |
|
49 | Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | |
50 | Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | |
51 | Thông báo về cơ quan thuế quản lý | |
52 | Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp | |
53 | Thông báo yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp | |
54 | Thông báo về việc hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh | |
55 | Thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động doanh nghiệp | |
56 | Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện | |
57 | Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh | |
58 | Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng hoạt động | |
59 | Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký quay trở lại hoạt động trước thời hạn | |
60 | Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký hoạt động trở lại trước thời hạn | |
61 | Giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân | |
62 | Thông báo ý kiến về việc công ty cổ phần chào bán cổ phần riêng lẻ | |
63 | Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh | |
64 | Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | |
65 | Quyết định về việc hủy bỏ quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | |
66 | Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh | |
67 | Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | |
68 | Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | |
69 | Thông báo về việc đăng ký giải thể của doanh nghiệp | |
70 | Thông báo về việc doanh nghiệp giải thể/chấm dứt tồn tại | |
71 | Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh | |
72 | Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử | |
73 | Công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp | |
74 | Công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | |
75 | Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (trong các trường hợp khác) | |
76 | Thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp | |
77 | Thông báo về việc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đã hợp lệ | |
VI | Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện | |
78 | Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | |
79 | Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh | |
80 | Thông báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | |
81 | Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | |
82 | Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh | |
83 | Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện | |
84 | Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh | |
85 | Thông báo về việc yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh | |
86 | Thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do chuyển địa điểm kinh doanh | |
VII | Phụ lục khác | |
86 | Danh mục chữ cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp/địa điểm kinh doanh/hộ kinh doanh | |
87 | Mã cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh | |
88 | Phông (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ sử dụng trong các mẫu giấy |
- 1Công văn 3885/BKHĐT-ĐKKD năm 2017 không yêu cầu doanh nghiệp xuất trình Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Công văn 2422/BKHĐT-ĐKKD năm 2018 về đăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh đối với chi nhánh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 7103/BKHĐT-ĐKKD năm 2018 về đăng ký kinh doanh của đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2561/BKHĐT-ĐKKD năm 2019 về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công văn 4558/BKHĐT-ĐKKD năm 2019 về giải quyết thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 1205/QĐ-BKHĐT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Nghị định 122/2020/NĐ-CP quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp
- 3Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định 1205/QĐ-BKHĐT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư kỳ 2019-2023
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Luật Doanh nghiệp 2014
- 4Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 5Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 6Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 7Công văn 3885/BKHĐT-ĐKKD năm 2017 không yêu cầu doanh nghiệp xuất trình Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Nghị định 86/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 9Nghị định 108/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 10Công văn 2422/BKHĐT-ĐKKD năm 2018 về đăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh đối với chi nhánh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Công văn 7103/BKHĐT-ĐKKD năm 2018 về đăng ký kinh doanh của đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Thông tư 47/2019/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 2561/BKHĐT-ĐKKD năm 2019 về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 14Công văn 4558/BKHĐT-ĐKKD năm 2019 về giải quyết thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 02/2019/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/01/2019
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 117 đến số 118
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra