- 1Thông tư 38/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2006/QĐ-BTC năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2000/TT-UBCK1 | Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2000 |
Thực hiện Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán, sau khi thoả thuận với Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hướng dẫn chế độ thu phí đối với khách hàng của các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán như sau:
1. Các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán được phép thu phí đối với khách hàng bao gồm:
- Công ty chứng khoán;
- Công ty quản lý quỹ đầu tư;
- Tổ chức lưu ký và ngân hàng giám sát bảo quản.
2.1- Phí bảo lãnh phát hành: tối đa không quá 3% tổng trị giá bảo lãnh phát hành;
2.2- Phí dịch vụ môi giới (hoa hồng môi giới) mua, bán chứng khoán cho khách hàng:
+ Cổ phiếu, Chứng chỉ quỹ đầu tư: tối đa không quá 0,75% trị giá giao dịch;
+ Trái phiếu: tối đa không quá 0,5% trị giá giao dịch.
2.3- Phí dịch vụ tư vấn đầu tư và cung cấp thông tin: Mức thu theo thoả thuận giữa khách hàng và tổ chức cung cấp dịch vụ.
2.4- Phí quản lý danh mục đầu tư: tối đa không quá 2% năm/trị giá vốn uỷ thác bình quân.
2.5- Phí quản lý quỹ đầu tư: tối đa không quá 2% năm/giá trị tài sản quỹ bình quân năm.
2.6- Phí dịch vụ bảo quản, giám sát tài sản của Quỹ đầu tư: Mức thu theo hợp đồng giám sát bảo quản tài sản giữa Ngân hàng giám sát và Công ty quản lý quỹ đầu tư, và được ghi cụ thể trong điều lệ Quỹ đầu tư, nhưng tối đa không quá 0,15% trị giá tài sản giám sát.
2.7- Phí dịch vụ lưu ký chứng khoán đối với khách hàng của tổ chức lưu ký: Mức thu được tính toán dựa trên cơ sở mức phí do TTGDCK quy định với thành viên lưu ký và cộng thêm một tỷ lệ thoả thuận giữa khách hàng và tổ chức lưu ký;
2.8- Phí đại diện người sở hữu trái phiếu: Mức thu thoả thuận giữa tổ chức phát hành và đại diện người sở hữu trái phiếu, nhưng tối đa không quá 0,1% tổng trị giá trái phiếu phát hành.
Các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán xác định và công bố công khai mức phí, đồng gửi cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
- Đối với khách hàng trong nước được thống nhất thu bằng Đồng Việt Nam.
- Đối với khách hàng nước ngoài thu bằng Đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ (USD).
- Trường hợp thu bằng ngoại tệ (USD), tỷ giá quy đổi được thực hiện theo tỷ giá trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thu.
5. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán chịu trách nhiệm thực hiện thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước để có hướng dẫn giải quyết cụ thể.
Trần Xuân Giá (Đã ký) |
- 1Thông tư 38/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2006/QĐ-BTC năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 02/2000/TT-UBCK1 sửa đổi Thông tư 01/2000/TT-UBCK1 hướng dẫn tạm thời chế độ thu phí đối với khách hàng của các tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán do ỦY ban chứng khoán nhà nước ban hành
- 2Thông tư 38/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2006/QĐ-BTC năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 01/2000/TT-UBCK1 hướng dẫn tạm thời chế độ thu phí đối với khách hàng của các tổ chức kinh doanh, dịch vụ chứng khoán do Ủy ban chứng khoán Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 01/2000/TT-UBCK1
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/04/2000
- Nơi ban hành: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/05/2000
- Ngày hết hiệu lực: 01/05/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực