Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 11 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 (Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018);

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội Tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh thông qua Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi tích quốc gia, công cộng trong năm 2024; danh mục công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Căn cứ Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất năm 2030 của huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm, diện tích dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk;

Xét đề nghị của UBND huyện Ea Kar tại Tờ trình số 300/TTr-UBND ngày 20/12/2023; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 427/TTr-STNMT ngày 22/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Ea Kar, cụ thể như sau:

1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch: Tổng diện tích tự nhiên: 103.699,77 ha. Trong đó:

- Đất nông nghiệp: 93.726,09 ha

- Đất phi nông nghiệp: 9.212,75 ha.

- Đất chưa sử dụng: 760,93 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Kế hoạch thu hồi các loại đất:

- Đất nông nghiệp: 707,84 ha;

- Đất phi nông nghiệp: 32,49 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp: 638,02 ha;

- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 73,03 ha;

- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 1,20 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:

- Đất nông nghiệp: 2,59 ha.

- Đất phi nông nghiệp: 17,93 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo)

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:

1. UBND huyện Ea Kar có trách nhiệm:

- Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Ea Kar, danh mục công trình, dự án sử dụng đất phân bổ theo địa bàn hành chính cấp xã theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; thông báo thu hồi đất cho người sử dụng đất có đất bị thu hồi biết theo đúng nội dung và thời gian quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai trước khi cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện công trình, dự án.

- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Thông báo cho chủ đầu tư dự án thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo thẩm quyền và quy định của pháp luật về đất đai. Việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp, thống nhất, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch ngành, lĩnh vực có sử dụng đất; đối với các dự án trọng điểm, cấp bách, đầu tư công, công trình an ninh, quốc phòng phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar được phê duyệt nhưng hiện tại chưa thống nhất, đồng bộ với các quy hoạch khác thì tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo trước khi triển khai thực hiện.

- Đối với danh mục dự án sử dụng đất có nguồn gốc đất thu hồi của các Công ty nông, lâm nghiệp giao cho địa phương quản lý chỉ được triển khai thực hiện khi danh mục dự án có sử dụng đất phù hợp với phương án sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không thuộc quy hoạch ba loại rừng.

- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; tăng cường thanh tra, kiểm tra đất đai, thực hiện nghiêm Chỉ thị số 09/2014/CT-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện được duyệt đối với nguồn gốc sử dụng đất, vị trí, diện tích các công trình, dự án đưa vào kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Ea Kar; về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ và phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định này.

- Khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng phải đảm bảo đủ các điều kiện, tiêu chí theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 10/2023/NĐ-CP và các quy định của pháp luật về đất đai.

- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Ea Kar về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 31/01/2025 để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả thẩm định Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Ea Kar tại Tờ trình số 427/TTr- STNMT ngày 22/12/2023.

3. Giao Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện Ea Kar; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Ea Kar; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, CN;
- Trung tâm CN&CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (đ_10b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Thiên Văn

 


PHỤ LỤC I

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT PHÂN BỔ NĂM 2024 CỦA HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 11/01/2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính

TT Ea Kar

TT Ea Knốp

Xã Ea Sô

Xã Xuân Phú

Xã Cư Huê

Xã Ea Tih

Xã Ea Đar

Xã Ea Kmút

Xã Cư Ni

Xã Ea Păl

Xã Ea Ô

Xã Cư Bông

Xã Cư Yang

Xã Cư Elang

Xã Cư Prông

Xã Ea Sar

(1)

(2)

(3)

(6)= (7) +...+ (22)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (1+2+3)

 

103.699,77

2.443,89

2.834,42

32.157,30

2.569,95

2.785,70

4.285,14

3.128,52

3.120,00

5.818,99

3.709,86

5.557,73

8.855,28

6.087,69

8.214,99

6.541,90

5.588,40

I

Loại đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

93.726,09

1.991,36

2.393,25

31.140,05

2.301,48

2.523,46

3.854,18

2.318,37

2.581,13

5.148,25

3.271,58

4.843,17

7.623,52

5.158,30

7.385,90

5.987,43

5.204,68

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

8.008,66

207,79

124,25

108,33

132,42

219,71

177,72

190,73

715,15

1.145,31

432,08

1.352,72

996,03

689,55

669,52

568,65

278,71

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

6.635,62

195,96

124,25

 

132,42

210,27

171,76

186,61

715,04

1.139,77

154,68

1.185,39

962,97

642,47

485,06

288,15

40,82

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

19.713,00

706,24

817,62

3.210,28

511,38

464,08

2.141,94

269,42

301,45

982,13

745,35

632,52

2.002,16

894,41

1.627,22

2.283,59

2.123,20

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

27.477,74

1.045,91

1.365,10

773,81

1.540,22

1.803,57

1.294,48

1.777,53

1.488,29

2.879,04

1.901,54

2.734,16

965,50

1.299,58

3.140,33

861,02

2.607,66

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

830,71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

345,41

485,30

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

26.726,65

 

 

26.726,65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

9.298,36

 

 

88,72

33,80

 

26,25

 

5,38

 

55,07

75,49

3.255,12

1.737,89

1.839,25

2.142,46

38,94

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

5.751,70

 

 

12,19

 

 

 

 

 

 

7,48

5,30

2.865,25

800,67

598,68

1.448,95

13,17

1.7

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

1.279,52

29,40

80,14

70,71

81,87

36,10

185,25

77,19

70,86

134,82

137,53

48,27

46,81

51,57

19,63

131,71

77,66

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

391,46

2,02

6,14

161,55

1,79

 

28,54

3,50

 

6,95

 

 

12,49

 

89,96

 

78,52

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

9.212,75

452,53

435,96

1.000,37

268,47

262,25

430,96

810,15

521,50

670,74

428,44

673,46

959,70

755,11

811,77

347,65

383,71

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

145,73

6,87

 

 

 

0,64

127,26

5,54

5,41

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất an ninh

CAN

8,35

0,92

0,15

0,20

0,20

0,10

0,15

5,31

0,10

0,20

 

0,16

0,15

0,20

0,20

0,15

0,16

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

116,50

 

 

 

 

 

 

51,50

 

 

 

65,00

 

 

 

 

 

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

37,91

3,93

1,43

0,50

0,57

0,85

1,13

7,89

10,16

1,39

0,87

2,18

2,02

1,07

0,65

1,36

1,91

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

87,57

2,77

23,29

0,96

 

1,06

1,60

7,61

1,88

7,78

12,20

4,59

0,61

0,96

0,33

0,79

21,16

2.6

Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm

SKX

174,22

9,07

0,60

3,24

5,50

7,29

 

 

1,48

9,50

39,47

22,05

22,40

19,97

10,02

 

23,63

2.7

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện,

DHT

5.525,97

276,40

263,72

663,84

144,52

129,27

119,11

502,71

289,08

471,67

214,28

350,27

578,15

544,58

587,51

214,16

176,71

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

2.219,49

98,51

94,61

130,84

64,37

88,85

80,07

198,49

158,82

195,59

107,94

178,22

198,13

126,55

265,68

120,03

112,82

-

Đất thuỷ lợi

DTL

2.348,11

154,07

144,90

5,93

66,88

27,83

3,87

260,03

107,79

242,27

83,20

143,28

347,43

395,51

261,69

69,90

33,55

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

8,56

0,67

0,80

 

 

 

 

5,22

 

 

 

1,67

0,20

 

 

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

9,48

1,21

0,12

0,29

0,23

0,46

0,10

4,46

0,27

0,23

0,53

0,15

0,48

0,10

0,42

0,29

0,14

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

102,78

6,75

10,10

2,97

4,36

3,75

3,39

15,98

5,24

9,68

3,22

10,12

6,02

3,88

7,07

3,37

6,88

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

44,17

1,57

2,88

0,24

 

0,56

0,65

5,74

3,33

2,60

3,72

2,54

5,34

6,52

3,39

2,61

2,50

-

Đất công trình năng lượng

DNL

538,60

0,06

0,31

516,72

0,14

0,07

19,16

0,55

0,03

0,11

0,02

0,39

0,01

0,01

0,05

 

0,98

-

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

1,13

0,25

0,24

 

0,03

 

0,08

0,01

0,02

0,02

0,02

0,03

0,14

0,01

0,23

 

0,04

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

0,90

 

0,90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

62,69

6,09

 

1,01

0,13

 

 

 

 

 

4,10

1,00

 

3,10

39,63

7,60

0,03

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

2,20

0,60

0,46

0,08

 

0,12

0,10

 

0,43

 

 

0,20

 

 

 

 

0,20

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

175,61

2,56

7,25

5,76

8,38

7,63

11,17

11,02

12,94

20,55

10,84

11,63

20,41

7,97

8,34

10,36

18,77

-

Đất cơ sở dịch vụ về xã hội

DXH

0,03

 

 

 

 

 

 

0,03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất chợ

DCH

12,22

4,06

1,16

 

 

 

0,52

1,18

0,21

0,63

0,69

1,05

 

0,93

1,00

 

0,79

2.8

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

100,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100,00

 

 

 

 

2.9

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

26,20

0,24

2,22

1,78

1,94

1,11

1,29

0,81

2,07

3,64

1,06

3,88

1,58

0,46

0,74

0,96

2,41

2.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

16,71

1,28

 

 

 

 

 

8,24

 

 

 

 

7,19

 

 

 

 

2.11

Đất ở tại nông thôn

ONT

1.346,70

 

 

46,76

69,52

103,84

74,01

133,77

190,73

175,91

82,17

108,42

123,10

65,48

74,15

37,79

61,04

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

265,23

124,20

102,31

 

 

 

 

38,72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

17,38

3,45

0,43

0,42

0,45

0,27

0,36

6,05

0,50

0,45

1,50

0,43

0,60

0,28

0,91

0,77

0,50

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

1,94

0,04

 

0,88

 

 

 

0,81

 

0,20

 

 

 

 

 

 

 

2.15

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.338,87

23,37

41,80

281,78

45,77

17,82

106,04

37,70

20,09

 

76,90

116,48

123,89

122,11

137,26

91,66

96,19

2.16

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

3,48

 

 

 

 

 

 

3,48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

760,93

 

5,21

16,89

 

 

 

 

17,37

 

9,85

41,11

272,07

174,28

17,33

206,83

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 CỦA HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 11/01/2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính

TT Ea Kar

TT Ea Knốp

Xã Ea Sô

Xã Xuân Phú

Xã Cư Huê

Xã Ea Tih

Xã Ea Đar

Xã Ea Kmút

Xã Cư Ni

Xã Ea Păl

Xã Ea Ô

Xã Cư Bông

Xã Cư Yang

Xã Cư Elang

Xã Cư Prông

Xã Ea Sar

(1)

(2)

(3)

(6)=(7) +...+ (22)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

1

Đất nông nghiệp

NNP

707,84

1,50

0,29

2,54

1,41

4,97

19,03

109,23

11,28

42,88

22,01

82,56

346,34

11,05

49,71

2,01

1,04

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

28,20

 

 

 

0,11

0,48

 

2,10

1,58

5,21

1,48

1,32

9,44

0,31

6,07

0,10

 

 

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

LUC

24,80

 

 

 

0,11

0,48

 

2,10

1,58

5,21

0,20

1,20

7,76

0,31

5,85

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

156,93

0,08

0,24

1,58

0,39

1,75

12,75

18,62

0,64

2,58

4,66

0,93

89,67

3,57

18,20

0,53

0,74

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

452,32

1,42

0,05

0,17

0,76

2,02

6,20

86,13

8,66

34,36

13,39

80,29

199,62

7,01

10,58

1,38

0,30

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

0,79

 

 

0,79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

55,49

 

 

 

0,15

 

 

 

 

 

 

 

40,32

0,16

14,86

 

 

1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

14,10

 

 

 

 

0,72

0,08

2,37

0,41

0,73

2,48

0,03

7,28

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

32,49

1,18

0,01

0,32

1,21

0,01

0,00

18,13

2,23

2,23

1,31

1,31

1,36

0,92

1,99

0,19

0,10

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

1,70

 

 

 

 

 

 

1,50

 

0,20

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

2,23

0,19

 

 

 

 

 

2,04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

13,31

 

 

0,27

0,99

 

 

7,82

 

1,13

0,73

0,49

0,19

0,59

1,02

0,04

0,04

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

11,67

 

 

0,27

0,90

 

 

7,72

 

0,97

0,66

0,43

0,06

0,59

0,02

0,01

0,04

-

Đất thuỷ lợi

DTL

1,64

 

 

 

0,09

 

 

0,10

 

0,16

0,07

0,06

0,13

 

1,00

0,03

 

2.4

Đất ở tại nông thôn

ONT

13,93

 

 

0,00

0,22

0,01

0,00

6,77

2,23

0,91

0,56

0,81

1,12

0,29

0,96

0,06

 

2.5

Đất ở tại đô thị

ODT

1,00

0,99

0,01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

0,33

 

 

0,05

 

 

 

 

 

 

0,02

0,01

0,05

0,04

0,01

0,09

0,06

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 CỦA HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 11/01/2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính

TT Ea Kar

TT Ea Knốp

Xã Ea Sô

Xã Xuân Phú

Xã Cư Huê

Xã Ea Tih

Xã Ea Đar

Xã Ea Kmút

Xã Cư Ni

Xã Ea Păl

Xã Ea Ô

Xã Cư Bông

Xã Cư Yang

Xã Cư Elang

Xã Cư Prông

Xã Ea Sar

(1)

(2)

(3)

(4)= (5) +...+ (20)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

NNP/PNN

638,02

8,04

7,64

5,76

10,23

9,83

22,68

116,17

16,58

52,42

67,25

87,99

155,49

21,71

43,24

4,01

8,99

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

19,59

 

 

 

0,11

0,48

 

2,10

1,58

5,21

1,68

1,32

6,13

0,31

0,57

0,10

 

 

Tr. đó: đất chuyên lúa nước

LUC/PNN

17,78

 

 

 

0,11

0,48

 

2,10

1,58

5,21

0,40

1,20

6,04

0,31

0,35

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

152,35

2,79

2,94

3,05

1,71

3,21

14,06

21,01

3,26

6,51

21,74

1,88

38,65

8,67

18,75

1,58

2,54

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

407,09

5,25

4,52

1,92

8,26

5,42

8,53

90,52

11,23

39,97

19,60

84,77

92,53

9,30

16,52

2,33

6,44

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD/PNN

0,79

 

 

0,79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

49,65

 

 

 

0,15

 

0,01

 

 

 

21,75

 

16,90

3,43

7,40

 

0,01

1.7

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS/PNN

8,55

 

0,18

 

 

0,72

0,08

2,54

0,52

0,73

2,48

0,03

1,28

 

 

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

73,03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57,42

 

15,61

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a)

73,03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57,42

 

15,61

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

1,20

 

 

 

 

 

0,30

0,08

 

0,02

 

 

0,80

 

 

 

 

Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2024 CỦA HUYỆN EA KAR - TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 11/01/2024 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Phân theo đơn vị hành chính

TT Ea Kar

TT Ea Knốp

Xã Ea Sô

Xã Xuân Phú

Xã Cư Huê

Xã Ea Tih

Xã Ea Đar

Xã Ea Kmút

Xã Cư Ni

Xã Ea Păl

Xã Ea Ô

Xã Cư Bông

Xã Cư Yang

Xã Cư Elang

Xã Cư Prông

Xã Ea Sar

(1)

(2)

(3)

(4)= (5) +…+ (20)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

1

Đất nông nghiệp

NNP

2,59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,59

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

2,59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,59

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

17,93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,19

0,02

17,72

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm

SKX

0,02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,02

 

 

 

2.2

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

17,72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17,72

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

17,72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17,72

 

 

2.3

Đất ở tại nông thôn

ONT

0,19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,19