- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Nghị định 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
- 4Quyết định 115/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 180/2010/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 85/2011/TT-BTC hướng dẫn quy trình tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước giữa Kho bạc Nhà nước - Tổng cục Thuế - Tổng cục Hải quan và Ngân hàng thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 8Thông tư 35/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 180/2010/TT-BTC hướng dẫn về Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 912/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 của Quốc hội và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/2/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế và Thông tư số 35/2013/TT-BTC ngày 01/04/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
Căn cứ Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/06/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy trình tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước giữa Kho bạc Nhà nước - Tổng cục Thuế - Tổng cục Hải Quan và các Ngân hàng thương mại;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày
10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc nộp thuế điện tử qua Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN và xử lý sự cố trong quá trình nộp thuế điện tử.
Điều 2. Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, người nộp thuế tham gia đăng ký và nộp thuế điện tử phải thực hiện đúng quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh văn phòng Bộ Tài chính, các tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN và các đơn vị thuộc hệ thống Thuế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT.BỘ TRƯỞNG |
VỀ VIỆC NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ QUA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 912/QĐ-BTC ngày 18/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1. Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN trong việc nộp thuế điện tử.
1. Người nộp thuế được sử dụng dịch vụ T-VAN trong việc nộp thuế điện tử.
2. Người nộp thuế lập tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN theo mẫu số 01/NTĐT-T-VAN ban hành kèm theo Quyết định này và gửi đến cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN. Ngay sau khi nhận được tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN, cơ quan thuế gửi thông báo đến tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN. Trường hợp không chấp thuận, cơ quan thuế thông báo lý do cho tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
3. Sau khi thực hiện đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN, NNT thực hiện đăng ký với Ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản để thực hiện thủ tục nộp thuế điện tử theo quy định của Ngân hàng thương mại. Sau khi chấp nhận đăng ký của người nộp thuế, Ngân hàng thương mại gửi thông báo đến Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thuế để gửi cho tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
4. Kể từ khi được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng dịch vụ T-VAN để nộp thuế điện tử đến khi chấm dứt sử dụng dịch vụ, người nộp thuế thực hiện gửi, nhận các chứng từ điện tử thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
5. Chứng từ điện tử của người nộp thuế gửi qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN đến cơ quan thuế phải có chữ ký số của người nộp thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
1. Trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin trên Tờ khai đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN, người nộp thuế thực hiện khai các thông tin thay đổi, bổ sung theo mẫu số 02/ĐK-T-VAN ban hành kèm theo Quyết định này và gửi đến cổng thông tin điện tử của Cơ quan Thuế qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
2. Trường hợp thay đổi tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký ngừng theo quy định tại Điều 3 và thực hiện thủ tục đăng ký lại theo quy định tại Điều 1 Quy định này.
Điều 3. Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN trong việc nộp thuế điện tử.
1. Trường hợp ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN, người nộp thuế thực hiện đăng ký theo mẫu số 03/ĐK-T-VAN ban hành kèm theo Quyết định này và gửi đến cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế qua tổ chức cung cấp dịch vụ T- VAN.
2. Cơ quan Thuế gửi thông báo xác nhận ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN đến người nộp thuế qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
3. Kể từ thời điểm đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN đối với thủ tục nộp thuế, người nộp thuế thực hiện thủ tục nộp thuế bằng hình khác.
Điều 4. Xử lý sự cố trong quá trình nộp thuế điện tử
1. Trường hợp người nộp thuế (NNT) gặp sự cố trong quá trình thực hiện nộp thuế điện tử do lỗi hệ thống hạ tầng kỹ thuật của người nộp thuế thì người nộp thuế liên hệ với Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn, hỗ trợ và giải quyết kịp thời.
Trường hợp đến hạn nộp thuế mà hệ thống hạ tầng kỹ thuật của người nộp thuế chưa khắc phục được sự cố, người nộp thuế thực hiện nộp thuế cho cơ quan thuế bằng hình thức thông thường khác. Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm quản lý, hỗ trợ, hướng dẫn người nộp thuế để người nộp thuế tiếp tục thực hiện giao dịch điện tử trong các kỳ tiếp theo.
2. Trường hợp có lỗi hệ thống hạ tầng kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp người nộp thuế sử dụng dịch vụ T-VAN), tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN có trách nhiệm thông báo cho người nộp thuế được biết, phối hợp với Tổng cục Thuế để được hỗ trợ. Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN phải chịu trách nhiệm (theo quy định tại hợp đồng về cung cấp dịch vụ giữa Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN và NNT) về việc giao dịch nộp thuế điện tử của người nộp thuế đến Cơ quan thuế không đúng thời hạn, trong trường hợp người nộp thuế thực hiện nộp thuế điện tử đúng thời hạn theo quy định.
3. Trường hợp do lỗi của Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế thì Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thông báo trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế về sự cố của hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thời gian hệ thống tiếp tục vận hành.
Trong thời gian Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố theo thông báo của Tổng cục Thuế nêu trên, người nộp thuế không bị tính tiền chậm nộp cho khoản nộp có hạn nộp nằm trong khoảng thời gian hệ thống có sự cố.
4. Trường hợp các sai sót khác được phát hiện sau khi Ngân hàng thương mại đã hạch toán vào tài khoản của KBNN, thì các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp giải quyết theo nguyên tắc xử lý sai sót trong thu NSNN do Bộ Tài chính quy định và đảm bảo NNT không bị tính tiền chậm nộp nếu do lỗi của Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
1. Quy định về việc nộp thuế điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ T- VAN và xử lý sự cố trong quá trình nộp thuế điện tử có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Các quy định khác về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế không hướng dẫn tại Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
3. Tổng cục Thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.
Mẫu số: 01/NTĐT-T-VAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày ……… tháng …….. năm ……..
TỜ KHAI
Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN để thực hiện nộp thuế điện tử
Kính gửi: …………… (tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp) ………………..
Tên người nộp thuế: ……………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………
Qua xem xét và nhận thấy chúng tôi có đủ các điều kiện nộp thuế điện tử qua dịch vụ T-VAN, chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được sử dụng dịch vụ T-VAN, cụ thể như sau:
1. Thông tin về Người nộp thuế:
- Số chứng thư số: …………………………………………………………………………………….
- Tên tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng: ………………………………………………….
- Thời hạn sử dụng chứng thư số: từ ngày ………………….. đến ngày ………………………..
- Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………………………….…………………………………………
2. Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN:
- Tên tổ chức: (ghi rõ tên đầy đủ tổ chức) …………………………………………………………….
- Số Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN: …………………………………………….
3. Thông tin về Ngân hàng thương mại:
- Tên Ngân hàng thương mại:
- Tên tài khoản:
- Số tài khoản:
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện tính thuế, khai thuế và nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật thuế có liên quan./.
Chữ ký số của tổ chức cung cấp | Chữ ký số của Người nộp thuế |
Mẫu số: 02/NTĐT-T-VAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày ……… tháng …….. năm ……..
TỜ KHAI
Thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN để thực hiện nộp thuế điện tử
Kính gửi: ………… (tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp) ………………
Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….
Căn cứ Tờ khai đăng ký nộp thuế điện tử qua dịch vụ T-VAN ngày …………, chúng tôi đề nghị được thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký cụ thể như sau:
- Số chứng thư số: ………………………………………………………………………………………..
- Tên tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng: ……………………………………………………..
- Thời hạn sử dụng chứng thư số: từ ngày ……………….. đến ngày ……………………………..
- Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………………………………………….
- Thông tin về Ngân hàng thương mại:
+ Tên Ngân hàng thương mại:
+ Tên tài khoản:
+ Số tài khoản:
(Chỉ ghi những nội dung có thay đổi, bổ sung)
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên./.
Chữ ký số của tổ chức cung cấp | Chữ ký số của Người nộp thuế |
Mẫu số: 03/NTĐT-T-VAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày ……… tháng …….. năm ……..
TỜ KHAI
Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN để thực hiện nộp thuế điện tử
Kính gửi: ……………….. (tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp)…………….
Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được ngừng nộp thuế điện tử qua dịch vụ T-VAN để thực hiện thủ tục:
Cụ thể như sau:
- Thời điểm ngừng: từ ngày
- Lý do ngừng: …………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên./.
Chữ ký số của tổ chức | Chữ ký số của Người nộp thuế |
- 1Quyết định 1474/QĐ-BTC năm 2014 về Quy chế công khai thông tin hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1689/QĐ-TCT năm 2014 về Quy trình công khai thông tin của hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán trên Trang thông tin điện tử của ngành thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 3Quyết định 748/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình công khai thông tin của hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán trên trang thông tin điện tử của ngành thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 6380/BTC-TCT năm 2015 về phối hợp triển khai nộp thuế điện tử do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 6381/BTC-TCT năm 2015 về phối hợp triển khai dịch vụ thuế điện tử do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 723/QĐ-TCT về giao chỉ tiêu triển khai dịch vụ Nộp thuế điện tử năm 2015 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2356/TCHQ-TXNK năm 2018 về bổ sung danh sách ngân hàng phối hợp thu triển khai nộp thuế điện tử và thông quan 24/7 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Nghị định 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
- 4Quyết định 115/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 180/2010/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 85/2011/TT-BTC hướng dẫn quy trình tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước giữa Kho bạc Nhà nước - Tổng cục Thuế - Tổng cục Hải quan và Ngân hàng thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 8Thông tư 35/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 180/2010/TT-BTC hướng dẫn về Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 1474/QĐ-BTC năm 2014 về Quy chế công khai thông tin hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 1689/QĐ-TCT năm 2014 về Quy trình công khai thông tin của hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán trên Trang thông tin điện tử của ngành thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 13Quyết định 748/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình công khai thông tin của hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán trên trang thông tin điện tử của ngành thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 6380/BTC-TCT năm 2015 về phối hợp triển khai nộp thuế điện tử do Bộ Tài chính ban hành
- 15Công văn 6381/BTC-TCT năm 2015 về phối hợp triển khai dịch vụ thuế điện tử do Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 723/QĐ-TCT về giao chỉ tiêu triển khai dịch vụ Nộp thuế điện tử năm 2015 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 2356/TCHQ-TXNK năm 2018 về bổ sung danh sách ngân hàng phối hợp thu triển khai nộp thuế điện tử và thông quan 24/7 do Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 912/QĐ-BTC năm 2015 về triển khai mở rộng Nộp thuế điện tử cho Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN và xử lý sự cố nộp thuế điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 912/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực