Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 849/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Thanh tra Bộ Công Thương (sau đây gọi là Thanh tra Bộ) là tổ chức thuộc Bộ Công Thương, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra hành chính đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tiến hành thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực của Bộ; giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
Thanh tra Bộ chịu sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về tổ chức, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra Bộ có con dấu riêng để hoạt động và giao dịch theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Công Thương.
2. Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
3. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
4. Thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.
5. Thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
6. Hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ, Thanh tra Sở Công Thương; hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức, nghiệp vụ đối với các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện pháp luật thanh tra, tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức và công dân.
7. Yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn thanh tra.
8. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc hủy bỏ những quy định trái pháp luật được phát hiện qua hoạt động thanh tra.
9. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, quyết định xử lý về thanh tra.
10. Tổng hợp báo cáo kết quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
11. Tổng kết, rút kinh nghiệm, xây dựng nghiệp vụ thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
12. Thường trực Ban Chỉ đạo Phòng, chống tham nhũng.
13. Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về Phòng, chống tội phạm của Bộ Công Thương (Ban Chỉ đạo 138).
14. Lập báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất đánh giá tình hình về thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong ngành Công Thương.
15. Tham mưu giúp Bộ trưởng trong lĩnh vực được phân công quản lý về thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, Công ty 100% vốn nhà nước thuộc Bộ hoặc được giao quản lý, các công ty cổ phần do Bộ được giao là chủ sở hữu phần vốn nhà nước.
16. Thực hiện các nhiệm vụ, công tác khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc
1. Lãnh đạo Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra và các Phó Chánh Thanh tra do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật.
2. Thanh tra Bộ thực hiện làm việc theo chế độ thủ trưởng; Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các mặt công tác của Thanh tra Bộ;
b) Phân công công việc và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Phó Chánh Thanh tra, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, công chức của Thanh tra Bộ;
c) Thừa lệnh Bộ trưởng ký một số văn bản để trả lời, giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, điều hành công việc theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý của Thanh tra Bộ;
d) Thực hiện công tác thông tin cho công chức trong Thanh tra Bộ theo quy chế làm việc của Bộ;
đ) Quyết định nội dung báo cáo sơ kết, tổng kết và kiến nghị với Bộ trưởng về các chủ trương, giải pháp trong việc thực hiện nhiệm vụ của Thanh tra Bộ;
e) Ban hành các nội quy, quy định của Thanh tra Bộ, tổ chức thực hiện các quy định, quy chế của Bộ, Cơ quan Bộ, quản lý công chức và tài sản được giao theo phân cấp của Bộ.
3. Thanh tra Bộ được tổ chức các phòng:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Thanh tra hành chính (gọi tắt là Phòng 1);
c) Phòng Thanh tra chuyên ngành Điện lực (gọi tắt là Phòng 2);
d) Phòng Thanh tra chuyên ngành Hóa chất-Dầu khí (gọi tắt là Phòng 3);
đ) Phòng Thanh tra về phòng, chống tham nhũng (gọi tắt là Phòng 4);
e) Phòng Quản lý khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân (gọi tắt là Phòng 5);
g) Phòng Kiểm tra kết luận thanh tra và Thanh tra lại (gọi tắt là Phòng 6).
Lãnh đạo Phòng có Trưởng phòng, Phó trưởng phòng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ.
4. Thanh tra Bộ được bố trí Tổ Công tác đặt tại thành phố Hồ Chí Minh, có Lãnh đạo và chuyên viên của Thanh tra Bộ, giúp Chánh Thanh tra Bộ thực hiện một số nhiệm vụ của Thanh tra Bộ đối với các đơn vị thuộc Bộ tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Chánh Thanh tra Bộ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng và Tổ Công tác theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 0784/QĐ-BCT ngày 30 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ.
3. Bãi bỏ các quy định khác trước đây trái với Quyết định này.
4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1014/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 3122/QĐ-BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 109/QĐ-BTC về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 0784/QĐ-BCT năm 2008 quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Quyết định 1748/QĐ-BNV năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Bộ Nội vụ
- 6Quyết định 61/2003/QĐ-BNV quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Bộ Nội vụ
- 7Quyết định 614/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Quyết định 148/QĐ-LĐTBXH chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ do Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ban hành
- 9Quyết định 1299/QĐ-BTNMT năm 2013 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 1014/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 3122/QĐ-BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Dự trữ Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 4Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 5Quyết định 109/QĐ-BTC về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1748/QĐ-BNV năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Bộ Nội vụ
- 7Quyết định 61/2003/QĐ-BNV quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Bộ Nội vụ
- 8Quyết định 614/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 9Quyết định 148/QĐ-LĐTBXH chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ do Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ban hành
- 10Quyết định 1299/QĐ-BTNMT năm 2013 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 849/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 849/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/02/2013
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Vũ Huy Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra