Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 776/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 04 tháng 6 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 57/TTr-SGDĐT ngày 25 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Đắk Nông đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC TỈNH ĐẮK NÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG NĂM 2018 GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
TÍNH CẤP THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo của tỉnh trong những năm qua đã có sự phát triển và đạt được những kết quả nhất định. Mạng lưới trường lớp được mở rộng, phân bố rộng khắp, đáp ứng được nhu cầu học tập của con em các dân tộc trên địa bàn tỉnh. Cơ sở vật chất kỹ thuật từng bước được kiên cố hóa, đồng bộ hơn; trang thiết bị cơ bản đáp ứng được công tác giảng dạy và học tập. Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng lên. Để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2019 về triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới, với những giải pháp hiệu quả phù hợp để phát triển giáo dục, tạo động lực phát triển kinh tế, văn hóa xã hội trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, cũng còn một số khó khăn khi thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, nhất là thiếu giáo viên ở các cấp học, vì vậy đòi hỏi phải tiếp tục xây dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và nâng cao về chất lượng là hết sức cấp thiết, nhằm vừa đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của học sinh, vừa phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường lớp của ngành giáo dục, vừa đảm bảo thực hiện tốt Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, trong đó ưu tiên bảo đảm số lượng giáo viên tiểu học dạy môn Tiếng Anh, Tin học bắt đầu từ năm học 2022-2023 theo đúng định mức.
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
- Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025”;
- Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
- Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
- Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
- Quyết định số 2632/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
- Công văn số 1108/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
- Quyết định số 1345/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án sắp xếp, tổ chức lại các trường phổ thông công lập nhiều cấp học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2019-2021;
- Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới;
- Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Căn cứ thực tiễn
Trong những năm qua, tỉnh đã dành nhiều nguồn lực để xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có phẩm chất đạo đức, ý thức chính trị tốt, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ngày càng được nâng cao. Đội ngũ đã đáp ứng được yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước.
Hiện nay, số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập của tỉnh Đắk Nông nói chung và số lượng giáo viên tiểu học dạy môn Tiếng anh, Tin học đang thiếu nhiều so với định mức, chưa đáp ứng được việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Bên cạnh đó, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục còn những hạn chế, bất cập: Cơ cấu đội ngũ giáo viên còn chưa đồng bộ; tỷ lệ giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn theo Luật Giáo dục năm 2019 (trình độ trung cấp, cao đẳng) chiếm 21,13%; giáo viên trung học cơ sở chưa đạt chuẩn theo Luật Giáo dục năm 2019 (trình độ cao đẳng) chiếm 18,8%; năng lực đổi mới phương pháp dạy học của một số giáo viên còn yếu, cơ hội tiếp cận thông tin của giáo viên vùng khó khăn còn hạn chế, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ chưa đồng đều giữa các địa bàn, giữa các trường.
Để đáp ứng được việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và đáp ứng quy mô gia tăng số học sinh do tăng dân số của tỉnh Đắk Nông trong thời gian tới cần thiết phải có kế hoạch bổ sung số lượng người làm việc để tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông trong năm học 2021- 2022 và những năm tiếp theo, đồng thời gắn liền với đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên để đáp ứng được yêu cầu.
I. THỰC TRẠNG VỀ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM HỌC 2020-2021
1. Đối với cấp tiểu học công lập
a) Về số trường, lớp, học sinh năm học 2020-2021
- Tổng số trường: Có 120 trường tiểu học, ngoài ra còn có 14 trường tiểu học và trung học cơ sở (TH&THCS) dạy học sinh tiểu học.
- Tổng số lớp là 2.348 lớp; tổng số học sinh là 71.287 học sinh. Trong đó, có 574 lớp học 01 buổi/ngày với số học sinh học 01 buổi/ngày là 19.163 học sinh; có 1.774 lớp học 02 buổi/ngày với số học sinh học 02 buổi/ngày là 52.124 học sinh.
b) Về số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng 68)
- Tổng số lượng người làm việc và hợp đồng 68 được cấp thẩm quyền giao năm học 2020-2021 là: 4.191 người, trong đó:
Số lượng người làm việc: 4.051 người;
Hợp đồng 68: 140 người.
- Số viên chức hiện có là: 3.967 người, trong đó:
Viên chức quản lý: 282 người;
Giáo viên tiểu học: 3.349 người (3.229 giáo viên; 120 phụ trách đội);
Nhân viên: 336 người.
- Số Hợp đồng 68 hiện có là: 144 người.
2. Đối với cấp học trung học cơ sở (THCS) công lập
a) Về số trường, lớp, học sinh năm học 2020-2021
- Tổng số trường: 77 trường, trong đó:
Trường THCS: 63 trường;
Trường TH&THCS: 14 trường;
- Tổng số lớp là 1.169 lớp; tổng số học sinh là 45.196 học sinh.
b) Về số lượng người làm việc và hợp đồng 68
- Tổng số lượng người làm việc và hợp đồng 68 được cấp thẩm quyền giao năm học 2020-2021 là: 2.792 người, trong đó:
Số lượng người làm việc: 2.716 người;
Hợp đồng 68: 76 người.
- Số viên chức hiện có là: 2.664 người, trong đó:
Viên chức quản lý: 160 người;
Giáo viên trung học cơ sở: 2.270 người (2202 giáo viên; 68 phụ trách đội);
Nhân viên: 234 người;
- Số Hợp đồng 68 hiện có là: 77 người.
3. Đối với cấp học trung học phổ thông (THPT) công lập
a) Về số trường, lớp, học sinh năm học 2020-2021
- Tổng số trường: Có 31 trường và 02 trung tâm trực thuộc (Trung tâm GDTX - Ngoại ngữ, Tin học và Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục hòa nhập), trong đó:
Trường THPT: 23 trường;
Trường Phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT): 08 trường;
- Tổng số lớp: 570 lớp với 21.824 học sinh, trong đó có 20.970 học sinh THPT, có 37 học sinh khuyết tật học hòa nhập và 817 học sinh THCS (đối với Trường PTDTNT).
b) Về số lượng người làm việc và hợp đồng 68
- Tổng số lượng người làm việc và hợp đồng 68 được cấp thẩm quyền giao năm học 2020-2021 là: 1.677 người, trong đó:
Số lượng người làm việc: 1.593 người;
Hợp đồng 68: 84 người.
- Số viên chức hiện có là: 1.538 người, trong đó:
Viên chức quản lý: 107 người;
Giáo viên trung học phổ thông: 1.268 người;
Nhân viên: 163 người;
- Số Hợp đồng 68 hiện có là: 83 người.
(Chi tiết phụ lục I, II, III kèm theo)
II. THỰC TRẠNG VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
1. Cấp Tiểu học
Về trình độ đào tạo, trong số 282 cán bộ quản lý, có 02 người trình độ Thạc sĩ, 278 người trình độ Đại học, 01 người trình độ Cao đẳng và 01 người trình độ Trung cấp; trong số 3.349 giáo viên, có 01 người trình độ Thạc sĩ, 2.587 người trình độ Đại học, 409 người trình độ Cao đẳng và 352 người trình độ Trung cấp.
2. Cấp Trung học cơ sở
Về trình độ đào tạo, trong số 160 cán bộ quản lý, có 05 người trình độ Thạc sĩ, 152 người trình độ Đại học, 03 người trình độ Cao đẳng; trong số 2.270 giáo viên, có 10 người trình độ Thạc sĩ, 1.824 người trình độ Đại học, 436 người trình độ Cao đẳng.
3. Cấp Trung học phổ thông
Về trình độ đào tạo, trong số 107 cán bộ quản lý, có 02 người trình độ Tiến sĩ, có 41 người trình độ Thạc sĩ, 64 người trình độ Đại học; trong số 1.268 giáo viên, có 120 người trình độ Thạc sĩ, 1.148 người trình độ Đại học.
1. Ưu điểm
- Đội ngũ giáo viên các cấp học cơ bản được bố trí đáp ứng yêu cầu dạy học, có trình độ, có trách nhiệm cao trong giảng dạy, có năng lực đáp ứng việc giảng dạy trong các nhà trường, có tâm huyết và tận tụy với công việc.
- Tỷ lệ giáo viên có thâm niên tay nghề chiếm phần lớn, có nhiều kinh nghiệm, là lực lượng có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục của địa phương, số lượng giáo viên tham gia đào tạo để nâng chuẩn tăng theo từng năm.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên luôn được tỉnh đặc biệt quan tâm chỉ đạo và triển khai thực hiện của ngành giáo dục, luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho giáo viên đi học, để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, ngoại ngữ, tin học, nên cơ bản đáp ứng được yêu cầu đổi mới công tác quản lý, đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
- Đội ngũ giáo viên luôn có những tìm tòi, đúc rút kinh nghiệm trong thực hiện đổi mới sáng tạo trong dạy và học; học tập, tiếp thu các phương pháp dạy học mới, các phương pháp đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh, qua đó nâng cao dần năng lực phát triển nghề nghiệp.
2. Hạn chế và nguyên nhân
a) Hạn chế
- Hiện nay, số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập của tỉnh đang thiếu nhiều so với định mức, nhất là trong những năm học tới khi thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, yêu cầu đòi hỏi tăng thêm giáo viên, trong đó có giáo viên Ngoại ngữ, Tin học ở cấp Tiểu học. Việc thiếu giáo viên làm ảnh hưởng đến việc phân công giảng dạy, hoạt động giáo dục, bố trí công tác và sắp xếp cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn theo quy định.
- Còn tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ ở một số môn học, xảy ra ở một số trường, một số địa phương.
- Cơ cấu đội ngũ giáo viên còn chưa đồng bộ giữa các môn học; còn một bộ phận giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục năm 2019; năng lực đổi mới phương pháp dạy học của một bộ phận giáo viên chưa tốt, cơ hội tiếp cận thông tin của giáo viên vùng sâu, vùng xa gặp khó khăn. Khả năng ngoại ngữ, tin học một số giáo viên cũng còn hạn chế, do đó ảnh hưởng đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học.
- Chất lượng đội ngũ giáo viên chưa đồng đều giữa vùng có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi và vùng khó khăn, vùng có đông đồng bào dân tộc sinh sống.
b) Nguyên nhân
- Số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập được cấp có thẩm quyền giao hàng năm chưa bảo đảm theo định mức quy định.
- Cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành phố còn chưa chủ động tham mưu thực hiện điều chuyển giáo viên ở các trường thừa cục bộ giáo viên ở một số môn học đến các trường còn thiếu giáo viên; trong công tác tuyển dụng giáo viên, còn chưa dự báo kịp thời xu hướng đảm bảo số lượng giáo viên môn Tiếng anh, Tin học ở cấp tiểu học.
- Công tác tổ chức sinh hoạt chuyên môn giữa các trường ở vùng thuận lợi và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn chưa được chú trọng.
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Mục tiêu chung
- Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Luật Giáo dục năm 2019; nâng cao năng lực sử dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ; nâng cao bản lĩnh chính trị, đạo đức nghề nghiệp; thực hiện tốt nội dung chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, góp phần đảm bảo lực lượng để thực hiện công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực và chuẩn hóa trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp phát triển giáo dục của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Giáo dục tiểu học:
Trong năm học 2021-2022, có khoảng 73.920 học sinh, với 2.429 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 4.454 người, tăng thêm 403 người so với năm học 2020-2021 (được giao 4.051 người).
Đến năm học 2025-2026, dự kiến có khoảng 79.705 học sinh, với 2.572 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 4.840 người, tăng thêm 789 người so với năm học 2020-2021 (được giao 4.051 người).
Đến năm 2025, đảm bảo chỉ tiêu 50% số giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.
- Giáo dục THCS:
Trong năm học 2021-2022, có khoảng 47.570 học sinh, với 1.318 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 2.936 người, tăng thêm 220 người so với năm học 2020-2021 (được giao 2.716 người).
Đến năm học 2025-2026, dự kiến có khoảng 54.494 học sinh, với 1.362 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 3.201 người, tăng thêm 485 người so với năm học 2020-2021 (được giao 2.716 người).
Đến năm 2025, bảo đảm chỉ tiêu 60% số giáo viên THCS chưa đạt chuẩn đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.
- Giáo dục THPT:
Trong năm học 2021-2022, có khoảng 23.513 học sinh, với 593 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 1.671 người, tăng thêm 78 người so với năm học 2020-2021 (được giao 1.593 người).
Đến năm học 2025-2026, dự kiến có khoảng 25.384 học sinh, với 628 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 1.756 người, tăng thêm 163 người so với năm học 2020-2021 (được giao 1.593 người).
b) Đến năm 2030
- Giáo dục tiểu học:
Đến năm học 2030-2031, dự kiến có khoảng 86.533 học sinh, với 2.759 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 5.117 người, tăng thêm 1.066 người so với năm học 2020-2021 (được giao 4.051 người).
Đảm bảo chỉ tiêu 100% số giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.
- Giáo dục THCS:
Đến năm học 2030-2031, dự kiến có khoảng 60.722 học sinh, với 1.513 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 3.471 người, tăng thêm 755 người so vơi năm học 2020-2021 (được giao 2.716 người).
Đảm bảo chỉ tiêu 100% số giáo viên THCS chưa đạt chuẩn hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.
- Giáo dục THPT:
Đến năm học 2030-2031, dự kiến có khoảng 27.546 học sinh, với 683 lớp. Số lượng người làm việc đề xuất giao 1.881 người, tăng thêm 288 người so với năm học 2020-2021 (được giao 1.593 người).
(Chi tiết theo phụ lục IV, V, VI, VII, VIII, IX, X kèm theo)
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động phối hợp với cấp ủy, chính quyền các cấp, các cơ quan truyền thông tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về chủ trương đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, về thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh, nhằm thông tin đến đội ngũ giáo viên tự giác thực hiện có kết quả lộ trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên. Nâng cao trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp trong chăm lo phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo của tỉnh, vai trò nòng cốt của ngành giáo dục và đào tạo, trách nhiệm của các ngành chức năng trong việc đảm bảo đủ số lượng giáo viên theo định mức quy định đối với mỗi cấp học, bảo đảm thực hiện đúng phương châm “Có học sinh thì phải có giáo viên đứng lớp”.
Thực hiện đa dạng, phong phú, linh hoạt các hình thức tuyên truyền phù hợp với đối tượng và thời điểm; kết hợp tốt giữa việc tuyên truyền của các phương tiện thông tin đại chúng với tuyên truyền thông qua các hội nghị, hội thảo.
2. Đảm bảo số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập ở các lĩnh vực khác nhau trong toàn tỉnh theo Chương trình số 30-CTr/TU ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, để có thêm biên chế bổ sung cho ngành giáo dục để tuyển dụng đủ số lượng giáo viên theo định mức, nhằm đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Trong năm học 2021-2022 và các năm học tiếp theo, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố tiếp tục rà soát số lượng người làm việc chưa sử dụng và trên cơ sở phân bổ số lượng người làm việc cho các cơ sở giáo dục trong tổng số lượng người làm việc được giao hằng năm, tiếp tục tuyển dụng giáo viên các cấp học, đủ theo cơ cấu từng môn học, trong đó ưu tiên tuyển dụng giáo viên môn Tiếng anh, Tin học ở cấp tiểu học (trường hợp nguồn dự tuyển thiếu so với chỉ tiêu tuyển dụng, thì tiến hành ký hợp đồng lao động theo Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế) khi thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, nhằm bảo đảm không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên khi thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới. Đảm bảo có học sinh thì phải có giáo viên đứng lớp.
- Xây dựng kế hoạch điều chuyển giáo viên từ trường thừa sang trường thiếu giáo viên sau khi sắp xếp, sáp nhập trường lớp theo lộ trình từng năm tại Quyết định số 1345/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án sắp xếp, tổ chức lại các trường phổ thông công lập nhiều cấp học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2019-2021, để sử dụng, bố trí đội ngũ giáo viên một cách hợp lý.
- Trên cơ sở tổng số lượng người làm việc được giao hằng năm của cấp có thẩm quyền, các địa phương tiến hành rà soát số lượng người làm việc hiện có ở cấp tiểu học và THCS, để có kế hoạch đặt hàng đào tạo sinh viên sư phạm môn Tiếng anh, Tin học theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm; tuyển dụng đối với những người đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành Tiếng Anh, Tin học sau khi đã tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tạo điều kiện cho giáo viên, nhân viên học văn bằng 2 sư phạm về chuyên ngành Tiếng anh, Tin học để bố trí dạy môn Tiếng anh, Tin học ở cấp tiểu học và THCS.
- Thực hiện có hiệu quả lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học, THCS theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS.
- Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên THCS theo hướng dạy các môn học tích hợp theo quy định Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Tiếp tục cử giáo viên tham gia tập huấn, bồi dưỡng theo Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Đa dạng hóa hình thức đào tạo: Đào tạo trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trong nước; đào tạo trực tiếp, trực tuyến qua mạng (e-learning); khuyến khích giáo viên và cán bộ quản lý tăng cường tự bồi dưỡng, tham gia hội thảo chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn tại trường, cụm trường.
- Khuyến khích giáo viên chưa đạt chuẩn về trình độ đào tạo tự tham gia đào tạo và tự túc kinh phí đào tạo để nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo Luật Giáo dục năm 2019, nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
4. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục
- Tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội, khuyến khích các nhà doanh nghiệp, các nhà đầu tư mở trường tư thục ở tất cả các cấp học với các thủ tục ưu tiên có nhiều ưu đãi, nhằm làm giảm áp lực cho hệ thống trường công lập, nhất là giải quyết được vấn đề quy mô học sinh ngày càng tăng nhưng đặt trong bối cảnh thực hiện lộ trình tinh giản biên chế.
- Tăng cường xúc tiến, tạo môi trường thuận lợi để kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước về đầu tư giáo dục tại tỉnh Đắk Nông, góp phần phát triển giáo dục tại địa phương, đồng thời, tạo động lực để nâng cao chất lượng giáo dục và góp phần trong công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Rà soát các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao, có đầy đủ cơ sở vật chất, có đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng và đồng đều về chất lượng, tiến hành thực hiện cơ chế tự chủ về kinh phí và nhân sự để chủ động về biên chế.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và thực hiện chế độ báo cáo
- Tăng cường vai trò của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục; thanh tra, kiểm tra, giám sát về công tác quản lý, sử dụng, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sắp xếp, phân công công tác đội ngũ nhà giáo; công tác tham mưu quy hoạch, rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở giáo dục; xử lý nghiêm cơ sở giáo dục vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà giáo.
- Thường xuyên cập nhật thông tin về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
- Nguồn kinh phí thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên: Theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
- Kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí cho giáo viên tham gia học tập nâng trình độ chuẩn theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP được dự toán theo kế hoạch hằng năm.
- Kinh phí tổ chức tập huấn, bồi dưỡng giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018: Thực hiện theo Kế hoạch số 418/KH-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện Đề án, có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan; hàng năm xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các giải pháp của Đề án để đảm bảo hiệu quả.
- Tổ chức quán triệt nội dung Đề án đến các cơ sở giáo dục phổ thông, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục để có nhận thức đầy đủ và tham gia thực hiện Đề án đạt chất lượng.
- Hằng năm, chủ trì và phối hợp với Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát thực trạng thừa, thiếu giáo viên ở từng cấp học, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, giao bổ sung số lượng người làm việc để đảm bảo số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập, giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách Nhà nước để thực hiện mục tiêu Đề án.
- Hằng năm chủ trì và phối hợp với các Sở có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học, THCS.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng giáo viên các cơ sở giáo dục phổ thông để giúp giáo viên nắm bắt và triển khai thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình.
- Xây dựng kế hoạch về đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục để đáp ứng nhu cầu học sinh tăng thêm đối với các đơn vị trực thuộc.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án; đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Đề án và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Nội vụ
- Hằng năm, chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát số lượng người làm việc được giao, số lượng người làm việc chưa sử dụng, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ ưu tiên biên chế, giao bổ sung số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để tuyển dụng đủ số giáo viên theo định mức giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, nhằm đáp ứng quy mô gia tăng số học sinh trong những năm tới và đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh số lượng người làm việc giữa các cấp học của từng huyện, thành phố, để vừa bảo đảm bố trí hợp lý số lượng người làm việc đáp ứng yêu cầu dạy và học từng năm học, vừa khắc phục tình trạng thừa, thiếu giáo viên ở từng huyện, thành phố.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí thực hiện các nội dung tại Đề án theo đúng quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chính sách khuyến khích và thu hút đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, nhất là đầu tư mở trường tư thục ở tất cả các cấp học.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư xây dựng thêm các phòng học, đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục để đáp ứng nhu cầu học sinh tăng thêm.
- Phối hợp với Sở Tài chính trong việc bố trí kinh phí từ ngân sách Nhà nước (nguồn vốn sự nghiệp) để thực hiện đạt hiệu quả các nội dung của đề án.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Đắk Nông đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Hằng năm, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc rà soát thực trạng thừa, thiếu giáo viên ở cấp Tiểu học và THCS giai đoạn 2021 - 2025 và đến năm 2030.
- Xây dựng kế hoạch điều chuyển giáo viên từ trường thừa sang trường thiếu giáo viên sau khi sắp xếp, sáp nhập trường lớp để sử dụng, bố trí đội ngũ giáo viên một cách hợp lý.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách Nhà nước để thực hiện mục tiêu Đề án.
- Hằng năm xây dựng kế hoạch về đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục để đáp ứng nhu cầu học sinh tăng thêm đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý.
- Hằng năm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học, THCS
- Chỉ đạo việc dành quỹ đất, xây dựng đủ phòng học, bảo đảm nhu cầu học tập của học sinh trên địa bàn.
- Rà soát các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, THCS ở những nơi có khả năng xã hội hóa cao, có đầy đủ cơ sở vật chất, đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng và đồng đều về chất lượng, tiến hành thực hiện tự chủ về tài chính và nhân sự để chủ động về biên chế, khắc phục tình trạng thiếu giáo viên trong thời gian tới.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan cử giáo viên đi học nâng trình độ chuẩn theo mục tiêu Đề án; chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục tiểu học, THCS bố trí, sắp xếp giáo viên giảng dạy và bố trí chương trình, thời khóa biểu phù hợp để giáo viên vừa làm vừa học; khuyến khích giáo viên chưa đạt chuẩn về trình độ đào tạo, sớm tham gia đào tạo và tự túc kinh phí đào tạo để nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo Luật Giáo dục năm 2019.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc đôn đốc thực hiện Đề án; đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện Đề án và định kỳ báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Đắk Nông đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đúng quy định./.
THỰC TRẠNG QUY MÔ HỌC SINH, LỚP HỌC VÀ BIÊN CHẾ HIỆN CÓ CẤP TIỂU HỌC CÔNG LẬP NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Huyện/ thành phố | Số lớp, số học sinh năm học 2020-2021 | Số biên chế sự nghiệp được giao năm học 2020- 2021 | Biên chế và HĐ hiện có |
| |||||||||||||||||||||
Tổng số học sinh | Trong đó | Tổng số lớp | Trong đó | Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | Biên chế (số lượng người làm việc) | Hợp đồng NĐ 68 và 161 |
| ||||||||||||||
Số HS học 01 buổi/ ngày | Số HS học 02 buổi/ ngày | Số lớp học 01 buổi/ ngày | Số lớp học 02 buổi/ ngày |
| |||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó |
| |||||||||||||||||||||||
Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Biên chế | HĐ 68 | CBQL | Giáo viên | Phụ trách dội | Nhân viên |
| |||||||||
TỔNG CỘNG | 71.287 | 19.163 | 52.124 | 2.348 | 574 | 1.774 | 15.619 | 508 | 14.626 | 482 | 15.788 | 511 | 13.518 | 450 | 11.736 | 397 | 4.051 | 140 | 3.967 | 282 | 3.229 | 120 | 336 | 144 |
|
Huyện Cư Jút | 9.470 | 2.216 | 7.254 | 320 | 66 | 254 | 2.106 | 71 | 1.908 | 66 | 2.125 | 71 | 1.757 | 59 | 1.574 | 53 | 602 | 21 | 592 | 43 | 470 | 19 | 60 | 21 |
|
Huyện Đắk Glong | 9.700 | 5.858 | 3.842 | 299 | 182 | 117 | 2.455 | 75 | 1.999 | 61 | 1.982 | 61 | 1.737 | 78 | 1.505 | 46 | 418 | 13 | 414 | 31 | 355 | 11 | 17 | 13 |
|
Huyện Đắk Mil | 11.461 | 444 | 11.017 | 365 | 21 | 344 | 2.401 | 77 | 2.347 | 75 | 2.556 | 80 | 2.223 | 71 | 1.934 | 62 | 676 | 18 | 647 | 45 | 536 | 17 | 49 | 22 |
|
Huyện Đắk R'Lấp | 8.905 | 566 | 8.339 | 320 | 21 | 299 | 1.845 | 67 | 1.831 | 65 | 2.028 | 69 | 1.729 | 61 | 1.472 | 58 | 577 | 24 | 573 | 34 | 469 | 18 | 52 | 24 |
|
Huyện Đắk Song | 8.874 | 3.757 | 5.117 | 299 | 123 | 176 | 1.869 | 61 | 1.771 | 60 | 1.986 | 66 | 1.708 | 59 | 1.540 | 53 | 497 | 19 | 487 | 36 | 402 | 14 | 35 | 19 |
|
Thành phố Gia Nghĩa | 7.222 | 0 | 7.222 | 216 | 0 | 216 | 1.508 | 43 | 1.511 | 45 | 1.677 | 51 | 1.449 | 44 | 1.077 | 33 | 369 | 15 | 363 | 26 | 283 | 10 | 44 | 15 |
|
Huyện Krông Nô | 8.385 | 659 | 7.726 | 290 | 23 | 267 | 1.840 | 62 | 1.722 | 61 | 1.831 | 62 | 1.572 | 55 | 1.420 | 48 | 557 | 17 | 536 | 38 | 428 | 18 | 52 | 17 |
|
Huyện Tuy Đức | 7.270 | 5.663 | 1.607 | 239 | 138 | 101 | 1.595 | 52 | 1.537 | 49 | 1.603 | 51 | 1.321 | 45 | 1.214 | 42 | 355 | 13 | 355 | 29 | 286 | 13 | 27 | 13 |
|
THỰC TRẠNG QUY MÔ HỌC SINH, LỚP HỌC VÀ BIÊN CHẾ HIỆN CÓ CẤP THCS CÔNG LẬP NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Quyết định số: 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Huyện/ thành phố | Số lớp, số học sinh năm học 2020-2021 | Số biên chế sự nghiệp được cấp có thẩm quyền giao năm học 2020-2021 | Biên chế và HĐ hiện có | |||||||||||||||
Tổng số học sinh | Tổng số lớp | Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | Biên chế (số lượng người làm việc) | Hợp đồng NĐ 68 và 161 (Bảo vệ, tạp vụ, cấp dưỡng) | |||||||||||
Tổng số | Trong đó | |||||||||||||||||
Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Biên chế | HĐ 68 | CBQL | Giáo viên | Phụ trách đội | Nhân viên | |||||
TỔNG CỘNG | 45.196 | 1.169 | 12.699 | 318 | 11.791 | 299 | 11.048 | 292 | 9.658 | 260 | 2.716 | 76 | 2.664 | 160 | 2.202 | 68 | 234 | 77 |
Huyện Cư-Jút | 6.008 | 161 | 1.683 | 43 | 1.501 | 40 | 1.498 | 40 | 1.326 | 38 | 438 | 10 | 428 | 22 | 359 | 8 | 39 | 10 |
Huyện Đắk Glong | 5.174 | 133 | 1.600 | 40 | 1.330 | 34 | 1.299 | 34 | 945 | 25 | 255 | 9 | 252 | 18 | 207 | 10 | 17 | 9 |
Huyện Đắk Mil | 7.521 | 202 | 1.995 | 52 | 1.927 | 51 | 1.809 | 49 | 1.790 | 50 | 480 | 12 | 470 | 25 | 398 | 12 | 35 | 12 |
Huyện Đắk R'Lấp | 6.891 | 179 | 1.845 | 47 | 1.833 | 46 | 1.729 | 46 | 1.484 | 40 | 407 | 11 | 397 | 20 | 333 | 12 | 32 | 13 |
Huyện Đắk Song | 5.965 | 148 | 1.699 | 40 | 1.532 | 38 | 1.461 | 37 | 1.273 | 33 | 320 | 9 | 309 | 20 | 254 | 7 | 28 | 9 |
Thành phố Gia Nghĩa | 4.841 | 113 | 1.378 | 31 | 1.303 | 30 | 1.160 | 29 | 1.000 | 23 | 228 | 7 | 223 | 15 | 185 | 2 | 21 | 7 |
Huyện Krông Nô | 5.294 | 145 | 1.538 | 42 | 1.407 | 37 | 1.221 | 34 | 1.128 | 32 | 353 | 11 | 350 | 24 | 273 | 11 | 42 | 11 |
Huyện Tuy Đức | 3.502 | 88 | 961 | 23 | 958 | 23 | 871 | 23 | 712 | 19 | 235 | 7 | 235 | 16 | 193 | 6 | 20 | 6 |
THỰC TRẠNG QUY MÔ HỌC SINH, LỚP HỌC VÀ BIÊN CHẾ HIỆN CÓ CẤP THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2020-2021
(Kèm theo Quyết định số: 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
TT | TÊN TRƯỜNG | Số lớp, số học sinh năm học 2020-2021 | Số biên chế sự nghiệp được giao năm học 2020- 2021 | Biên chế và HĐ hiện có | ||||||||||||||||||||
Tổng số học sinh | Tổng số lớp | Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 | Biên chế (số lượng người làm việc) | Hợp đồng NĐ 68 | ||||||||||||||
Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Biên chế | HĐ 68 | Tổng số | Trong đó | |||||||
CBQL | Giáo viên | Nhân viên | ||||||||||||||||||||||
TỔNG CỘNG | 21.824 | 570 | 209 | 7 | 209 | 7 | 198 | 7 | 201 | 7 | 7.963 | 197 | 6.694 | 172 | 6.313 | 166 | 1.593 | 84 | 1.538 | 107 | 1.268 | 163 | 83 | |
1 | THPT Krông Nô | 1.419 | 36 |
|
|
|
|
|
|
|
| 523 | 13 | 465 | 12 | 431 | 11 | 90 | 1 | 90 | 4 | 79 | 7 | 1 |
2 | THPT Hùng Vương | 370 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
| 167 | 4 | 99 | 3 | 104 | 3 | 29 | 1 | 28 | 3 | 21 | 4 | 1 |
3 | THPT Trần Phú | 478 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
| 174 | 5 | 157 | 4 | 147 | 4 | 38 | 1 | 38 | 3 | 31 | 4 | 1 |
4 | PTDTNT THCS& THPT KrôngNô | 198 | 7 | 29 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 29 | 1 | 26 | 1 | 24 | 1 | 26 | 6 | 23 | 3 | 16 | 4 | 6 |
5 | THPT Quang Trung | 712 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
| 281 | 7 | 237 | 6 | 194 | 5 | 48 | 1 | 47 | 3 | 39 | 5 | 1 |
6 | THPT Nguyễn Du | 977 | 23 |
|
|
|
|
|
|
|
| 395 | 9 | 299 | 7 | 283 | 7 | 57 | 1 | 55 | 3 | 47 | 5 | 1 |
7 | PTDTNT THCS& THPT Đắk Mil | 209 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 29 | 1 | 30 | 1 | 29 | 1 | 31 | 1 | 26 | 6 | 26 | 3 | 18 | 5 | 6 |
8 | THPT Phan Đình Phùng | 524 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
| 236 | 6 | 168 | 4 | 120 | 3 | 37 | 1 | 37 | 3 | 29 | 5 | 1 |
9 | THPT Lương Thế Vinh | 407 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
| 146 | 4 | 141 | 4 | 120 | 3 | 31 | 1 | 30 | 3 | 23 | 4 | 1 |
10 | THPT Chu Văn An | 1.050 | 25 |
|
|
|
|
|
|
|
| 333 | 8 | 345 | 8 | 372 | 9 | 66 | 1 | 66 | 4 | 56 | 6 | 1 |
11 | THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh | 858 | 26 |
|
|
|
|
|
|
|
| 310 | 9 | 299 | 9 | 249 | 8 | 89 | 3 | 74 | 4 | 62 | 8 | 3 |
12 | THPT DTNT N’Trang Long | 433 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150 | 5 | 147 | 5 | 136 | 5 | 50 | 11 | 48 | 3 | 36 | 9 | 10 |
13 | THPT Lê Duẩn | 484 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
| 209 | 5 | 141 | 4 | 134 | 4 | 34 | 2 | 32 | 3 | 26 | 3 | 2 |
14 | PTDTNT THCS & THPT Đắk Glong | 207 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 29 | 1 | 28 | 1 | 26 | 6 | 25 | 3 | 17 | 5 | 6 |
15 | Trường THPT Nguyễn Tất Thành | 891 | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
| 311 | 7 | 285 | 7 | 295 | 8 | 58 | 1 | 58 | 4 | 49 | 5 | 1 |
16 | THPT Trường Chinh | 986 | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
| 382 | 8 | 324 | 7 | 280 | 7 | 58 | 1 | 56 | 4 | 47 | 5 | 1 |
17 | THPT Nguyễn Đình Chiểu | 840 | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
| 347 | 8 | 254 | 6 | 239 | 5 | 48 | 1 | 38 | 3 | 32 | 3 | 1 |
18 | THPT Lê Quý Đôn | 722 | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
| 295 | 7 | 222 | 5 | 205 | 5 | 45 | 2 | 44 | 3 | 36 | 5 | 2 |
19 | PTDTNT THCS & THPT Tuy Đức | 188 | 7 | 30 | 1 | 32 | 1 | 26 | 1 | 24 | 1 | 29 | 1 | 24 | 1 | 23 | 1 | 26 | 6 | 24 | 2 | 17 | 5 | 4 |
20 | Trường PTDTNT THCS & THPT Cư Jút | 203 | 7 | 30 | 1 | 29 | 1 | 29 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 29 | 1 | 26 | 1 | 27 | 6 | 27 | 3 | 19 | 5 | 6 |
21 | Trường PTDTNT THCS& THPT Đắk Song | 206 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 26 | 1 | 26 | 6 | 22 | 2 | 15 | 5 | 6 |
22 | Trường THPT Đắk Glong | 559 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
| 231 | 5 | 167 | 4 | 161 | 4 | 37 | 2 | 35 | 3 | 28 | 4 | 2 |
23 | Trường THPT Gia Nghĩa | 973 | 23 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 370 | 9 | 288 | 7 | 315 | 7 | 58 | 1 | 58 | 4 | 50 | 4 | 1 |
24 | Trường THPT Phan Bội Châu | 1.092 | 31 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 432 | 10 | 318 | 10 | 342 | 11 | 79 | 1 | 79 | 4 | 71 | 4 | 1 |
25 | Trường THPT Đắk Mil | 1.166 | 27 |
|
|
|
|
|
|
|
| 419 | 10 | 391 | 9 | 356 | 8 | 71 | 1 | 71 | 4 | 62 | 5 | 1 |
26 | Trường THPT Phan Chu Trinh | 1.183 | 31 |
|
|
|
|
|
|
|
| 438 | 11 | 374 | 10 | 371 | 10 | 80 | 1 | 80 | 4 | 71 | 5 | 4 |
27 | Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | 721 | 19 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 267 | 7 | 227 | 6 | 227 | 6 | 50 | 1 | 50 | 3 | 43 | 4 | 1 |
28 | Trường THPT Phạm Văn Đồng | 1.227 | 29 |
|
|
|
|
|
|
|
| 489 | 12 | 395 | 9 | 343 | 8 | 76 | 1 | 74 | 3 | 66 | 5 | 1 |
29 | Trường THPT Trần Hưng Đạo | 1.202 | 29 |
|
|
|
|
|
|
|
| 417 | 10 | 414 | 10 | 371 | 9 | 75 | 1 | 75 | 4 | 66 | 5 | 1 |
30 | Trường THPT Đắk Song | 967 | 23 |
|
|
|
|
|
|
|
| 378 | 9 | 314 | 7 | 275 | 7 | 60 | 1 | 58 | 4 | 50 | 4 | 1 |
31 | Trường PTDTNT THCS & THPT Đắk R'Lấp | 189 | 7 | 30 | 1 | 28 | 1 | 23 | 1 | 28 | 1 | 28 | 1 | 26 | 1 | 26 | 1 | 27 | 6 | 26 | 3 | 18 | 5 | 5 |
32 | Trung tâm GDTX - Ngoại ngữ, Tin học tỉnh | 146 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
| 57 | 2 | 30 | 2 | 59 | 2 | 25 | 1 | 25 | 3 | 19 | 3 | 1 |
33 | Trung tâm Hỗ trợ phát triển GDHN tỉnh | 37 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 2 | 19 | 2 | 9 | 8 | 2 |
Ghi chú: Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tỉnh nhận học sinh khuyết tật học hòa nhập./.
KẾ HOẠCH SỐ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TIỂU HỌC CÔNG LẬP NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Huyện/ thành phố | Dự kiến Số lớp, số học sinh năm học 2025-2026 (học 2 buổi/ngày) | Kế hoạch số lượng người làm việc của năm học 2025 2026 | ||||||||||||||||
Tổng số học sinh | Tổng số lớp | Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | Biên chế (số lượng người làm việc) |
| ||||||||||
Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Tổng số | Trong đó | Hợp đồng NĐ 68 và 161 | ||||||
CBQL | Giáo viên | Phụ trách đội | Nhân viên | |||||||||||||||
TỔNG CỘNG | 79.705 | 2.572 | 16.972 | 551 | 16.185 | 526 | 16.247 | 518 | 15.540 | 497 | 14.761 | 481 | 4.840 | 325 | 3.881 | 125 | 509 | 181 |
Huyện Cư Jút | 9.656 | 329 | 2.034 | 70 | 2.007 | 67 | 1.934 | 66 | 1.862 | 64 | 1.819 | 62 | 634 | 46 | 499 | 18 | 71 | 23 |
Huyện Đăk Glong | 11.461 | 342 | 2.719 | 81 | 2.383 | 72 | 2.287 | 67 | 2.083 | 62 | 1.989 | 60 | 606 | 33 | 505 | 12 | 56 | 14 |
Huyện Đăk Mil | 12.212 | 375 | 2.451 | 73 | 2.446 | 77 | 2.565 | 77 | 2.433 | 75 | 2.317 | 73 | 706 | 47 | 563 | 19 | 77 | 47 |
Huyện Đăk R'lấp | 9.510 | 332 | 1.928 | 67 | 1.885 | 66 | 1.940 | 67 | 1.883 | 65 | 1.874 | 67 | 644 | 45 | 506 | 18 | 75 | 25 |
Huyện Đăk Song | 9.574 | 309 | 2.091 | 67 | 1.868 | 61 | 1.913 | 62 | 1.893 | 60 | 1.809 | 59 | 582 | 40 | 464 | 14 | 64 | 21 |
THÀNH PHỐ GIA NGHĨA | 9.667 | 284 | 1.875 | 57 | 1.949 | 56 | 1.976 | 56 | 2.089 | 61 | 1.778 | 55 | 525 | 34 | 427 | 12 | 52 | 16 |
Huyện Krông Nô | 9.186 | 323 | 1.993 | 70 | 1.876 | 68 | 1.783 | 63 | 1.752 | 62 | 1.782 | 60 | 622 | 45 | 497 | 19 | 61 | 20 |
Huyện Tuy Đức | 8.439 | 278 | 1.881 | 66 | 1.771 | 59 | 1.849 | 60 | 1.545 | 48 | 1.393 | 45 | 522 | 35 | 421 | 13 | 53 | 15 |
KẾ HOẠCH SỐ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TIỂU HỌC CÔNG LẬP NĂM HỌC 2030-2031
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Huyện/ thành phố | Dự kiến Số lớp, số học sinh năm học 2030- 2031 (học 2 buổi/ngày) | Kế hoạch số lượng người làm việc của năm học 2030-2031 | ||||||||||||||||
Tổng số học sinh | Tổng số lớp | Lớp 1 | Lớp 2 | Lớp 3 | Lớp 4 | Lớp 5 | Biên chế (số lượng người làm việc) | Hợp đồng NĐ 68 và 161 | ||||||||||
Tổng số | Trong đó | |||||||||||||||||
Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | CBQL | Giáo viên | Phụ trách đội | Nhân viên | |||||
TỔNG CỘNG | 86.533 | 2.759 | 18.335 | 587 | 17.721 | 568 | 17.530 | 555 | 16.906 | 533 | 16.041 | 515 | 5.117 | 328 | 4.146 | 125 | 518 | 180 |
Huyện Cư Jut | 9.691 | 329 | 2.009 | 69 | 2.015 | 69 | 1.928 | 65 | 1.893 | 64 | 1.846 | 62 | 635 | 46 | 500 | 18 | 71 | 23 |
Huyện Đăk Glong | 13.191 | 388 | 3.094 | 92 | 2.835 | 83 | 2.643 | 78 | 2.417 | 69 | 2.202 | 66 | 670 | 33 | 569 | 12 | 56 | 14 |
Huyện Đăk Mil | 12.207 | 381 | 2.423 | 76 | 2.432 | 78 | 2.486 | 77 | 2.454 | 75 | 2.412 | 75 | 718 | 48 | 572 | 19 | 79 | 47 |
Huyện Đăk R’lấp | 9.851 | 337 | 1.984 | 69 | 1.963 | 67 | 2.006 | 68 | 1.951 | 66 | 1.947 | 67 | 652 | 45 | 514 | 18 | 75 | 24 |
Huyện Đăk Song | 10.074 | 318 | 2.168 | 68 | 2.025 | 65 | 1.983 | 63 | 1.960 | 61 | 1.938 | 61 | 597 | 41 | 477 | 14 | 65 | 21 |
THÀNH PHỐ GIA NGHĨA | 12.084 | 356 | 2.343 | 71 | 2.437 | 70 | 2.470 | 70 | 2.611 | 76 | 2.223 | 68 | 631 | 34 | 533 | 12 | 52 | 16 |
Huyện Krông Nô | 9.709 | 341 | 2.149 | 75 | 1.975 | 70 | 1.888 | 66 | 1.843 | 66 | 1.854 | 64 | 645 | 46 | 517 | 19 | 63 | 20 |
Huyện Tuy Đức | 9.726 | 309 | 2.165 | 67 | 2.039 | 66 | 2.126 | 68 | 1.777 | 56 | 1.619 | 52 | 569 | 35 | 464 | 13 | 57 | 15 |
KẾ HOẠCH SỐ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THCS CÔNG LẬP NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Huyện/ thành phố | Dự kiến Số lớp, số học sinh năm học 2025-2026 | Kế hoạch số lượng người làm việc của năm học 2025-2026 | ||||||||||||||
Tổng số học sinh | Tổng số lớp | Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | Biên chế (số lượng người làm việc) | Hợp đồng NĐ 68 và 161 | |||||||||
Tổng Số | Trong đó | |||||||||||||||
Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | CBQL | Giáo viên | Phụ trách đội | Nhân viên | |||||
TỔNG CỘNG | 54.494 | 1.362 | 14.310 | 359 | 14.144 | 351 | 13.696 | 337 | 12.345 | 315 | 3.201 | 184 | 2.559 | 76 | 382 | 96 |
Huyện Cư Jut | 6.966 | 175 | 1.831 | 46 | 1.827 | 46 | 1.734 | 42 | 1.574 | 41 | 425 | 21 | 347 | 9 | 48 | 10 |
Huyện Đắk Glong | 8.293 | 195 | 2.346 | 55 | 2.127 | 50 | 2.111 | 49 | 1.709 | 41 | 416 | 24 | 337 | 9 | 46 | 11 |
Huyện Đắk Mil | 8.058 | 212 | 2.098 | 56 | 2.038 | 52 | 2.005 | 53 | 1.917 | 51 | 504 | 29 | 403 | 12 | 60 | 24 |
Huyện Đăk R'lấp | 7.445 | 192 | 1.957 | 50 | 1.888 | 49 | 1.847 | 47 | 1.753 | 46 | 475 | 30 | 365 | 13 | 67 | 12 |
Huyện Đăk Song | 6.956 | 171 | 1.845 | 46 | 1.771 | 44 | 1.715 | 41 | 1.625 | 40 | 397 | 22 | 325 | 8 | 42 | 14 |
THÀNH PHỐ GIA NGHĨA | 6.251 | 149 | 1.367 | 33 | 1.749 | 41 | 1.659 | 39 | 1.477 | 36 | 337 | 18 | 282 | 8 | 29 | 8 |
Huyện Krông Nô | 6.592 | 170 | 1.765 | 46 | 1.693 | 44 | 1.645 | 41 | 1.489 | 39 | 407 | 25 | 314 | 11 | 57 | 11 |
Huyện Tuy Đức | 3.933 | 98 | 1.101 | 27 | 1.051 | 25 | 980 | 25 | 801 | 21 | 240 | 15 | 186 | 6 | 33 | 6 |
KẾ HOẠCH SỐ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THCS CÔNG LẬP NĂM HỌC 2030-2031
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Huyện/ thành phố | Dự kiến Số lớp, số học sinh năm học 2030-2031 | Kế hoạch số lượng người làm việc của năm học 2030-2031 | ||||||||||||||
Tổng số học sinh | Tổng số lớp | Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | Biên chế (số lượng người làm việc) | Hợp đồng NĐ 68 và 161 | |||||||||
Tổng số | Trong đó | |||||||||||||||
Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | CBQL | Giáo viên | Phụ trách đội | Nhân viên | |||||
TỔNG CỘNG | 60.722 | 1.513 | 15.835 | 395 | 15.645 | 389 | 14.923 | 370 | 14.318 | 358 | 3.471 | 188 | 2.822 | 76 | 385 | 94 |
Huyện Cư Jut | 7.432 | 183 | 1.939 | 49 | 1.900 | 47 | 1.867 | 44 | 1.726 | 43 | 432 | 22 | 353 | 9 | 48 | 9 |
Huyện Đăk Glong | 10.471 | 245 | 2.993 | 71 | 2.660 | 62 | 2.417 | 57 | 2.401 | 55 | 495 | 24 | 415 | 9 | 47 | 11 |
Huyện Đăk Mil | 8.195 | 218 | 2.126 | 57 | 2.073 | 55 | 2.004 | 53 | 1.992 | 53 | 515 | 29 | 414 | 12 | 60 | 24 |
Huyện Đăk R’lấp | 8.042 | 208 | 2.103 | 54 | 2.002 | 52 | 1.969 | 51 | 1.968 | 51 | 508 | 31 | 397 | 13 | 67 | 12 |
Huyện Đăk Song | 7.546 | 186 | 1.968 | 48 | 1.924 | 47 | 1.862 | 46 | 1.792 | 45 | 426 | 23 | 351 | 8 | 44 | 14 |
THÀNH PHỐ GIA NGHĨA | 7.814 | 186 | 1.708 | 41 | 2.186 | 51 | 2.073 | 49 | 1.846 | 44 | 408 | 18 | 353 | 8 | 29 | 8 |
Huyện Krông Nô | 6.697 | 176 | 1.732 | 45 | 1.691 | 45 | 1.603 | 42 | 1.671 | 44 | 421 | 26 | 327 | 11 | 57 | 10 |
Huyện Tuy Đức | 4.525 | 111 | 1.266 | 30 | 1.209 | 30 | 1.128 | 28 | 922 | 23 | 265 | 15 | 211 | 6 | 33 | 6 |
KẾ HOẠCH SỐ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2025-2026
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
TT | TÊN TRƯỜNG | Dự kiến Số lớp, số học sinh năm học 2025-2026 | Kế hoạch số lượng người làm việc của năm học 2025-2026 | |||||||||||||||||||
Tổng số học sinh | Tổng số lớp | Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 | Biên chế (số lượng người làm việc) | Hợp đồng NĐ 68 | ||||||||||||
Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Tổng Số | Trong đó | |||||||
CBQL | Giáo viên | Nhân viên | ||||||||||||||||||||
TỔNG CỘNG | 25.384 | 628 | 210 | 7 | 210 | 7 | 210 | 7 | 210 | 7 | 8.636 | 209 | 8.162 | 196 | 7.706 | 187 | 1.756 | 99 | 1.437 | 220 | 83 | |
1 | THPT Krông Nô | 1.590 | 36 |
|
|
|
|
|
|
|
| 530 | 12 | 530 | 12 | 530 | 12 | 90 | 3 | 81 | 6 | 1 |
2 | THPT Hùng Vương | 675 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
| 225 | 5 | 225 | 5 | 225 | 5 | 42 | 3 | 34 | 5 | 1 |
3 | THPT Trần Phú | 730 | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
| 260 | 6 | 250 | 6 | 220 | 5 | 46 | 3 | 38 | 5 | 1 |
4 | PTDTNT THCS&THPT Krông Nô | 210 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 28 | 3 | 16 | 9 | 6 |
5 | THPT Quang Trung | 850 | 21 |
|
|
|
|
|
|
|
| 320 | 8 | 280 | 7 | 250 | 6 | 56 | 3 | 47 | 6 | 1 |
6 | THPT Nguyễn Du | 1.260 | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
| 450 | 10 | 420 | 9 | 390 | 9 | 72 | 3 | 63 | 6 | 1 |
7 | PTDTNT THCS&THPT Đắk Mil | 210 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 28 | 3 | 16 | 9 | 6 |
8 | THPT Phan Đình Phùng | 655 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
| 250 | 6 | 225 | 5 | 180 | 4 | 42 | 3 | 34 | 5 | 1 |
9 | THPT Lương Thế Vinh | 600 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
| 200 | 5 | 200 | 5 | 200 | 5 | 42 | 3 | 34 | 5 | 1 |
10 | THPT Chu Văn An | 1.110 | 27 |
|
|
|
|
|
|
|
| 370 | 9 | 370 | 9 | 370 | 9 | 70 | 3 | 61 | 6 | 1 |
11 | THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh | 980 | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
| 350 | 10 | 315 | 9 | 315 | 9 | 102 | 3 | 86 | 13 | 3 |
12 | THPT DTNT N’Trang Long | 450 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150 | 5 | 150 | 5 | 150 | 5 | 50 | 3 | 36 | 11 | 10 |
13 | THPT Lê Duẩn | 860 | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
| 230 | 5 | 360 | 8 | 270 | 6 | 51 | 3 | 43 | 5 | 2 |
14 | PTDTNT THCS&THPT Đắk Glong | 210 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 28 | 3 | 16 | 9 | 6 |
15 | Trường THPT Nguyễn Tất Thành | 960 | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
| 360 | 9 | 320 | 8 | 280 | 7 | 63 | 3 | 54 | 6 | 1 |
16 | THPT Trường Chinh | 1.173 | 26 |
|
|
|
|
|
|
|
| 450 | 10 | 387 | 8 | 336 | 8 | 67 | 3 | 58 | 6 | 1 |
17 | THPT Nguyễn Đình Chiểu | 945 | 21 |
|
|
|
|
|
|
|
| 360 | 8 | 315 | 7 | 270 | 6 | 56 | 3 | 47 | 6 | 1 |
18 | THPT Lê Quý Đôn | 800 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
| 320 | 8 | 240 | 6 | 240 | 6 | 54 | 3 | 45 | 6 | 2 |
19 | PTDTNT THCS&THPT Tuy Đức | 210 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 28 | 3 | 16 | 9 | 6 |
20 | Trường PTDTNT THCS&THPT Cư Jút | 210 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 28 | 3 | 16 | 9 | 6 |
21 | Trường PTDTNT THCS&THPT Đắk Song | 210 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 28 | 3 | 16 | 9 | 6 |
22 | Trường THPT Đắk Glong | 675 | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
| 250 | 6 | 215 | 5 | 210 | 5 | 44 | 3 | 36 | 5 | 2 |
23 | Trường THPT Gia Nghĩa | 1.215 | 27 |
|
|
|
|
|
|
|
| 450 | 10 | 405 | 9 | 360 | 8 | 68 | 3 | 61 | 4 | 1 |
24 | Trường THPT Phan Bội Châu | 1.200 | 30 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 400 | 10 | 400 | 10 | 400 | 10 | 76 | 3 | 68 | 5 | 1 |
25 | Trường THPT Đắk Mil | 1.340 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
| 445 | 10 | 445 | 10 | 450 | 10 | 76 | 3 | 68 | 5 | 1 |
26 | Trường THPT Phan Chu Trinh | 1.216 | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
| 456 | 12 | 380 | 10 | 380 | 10 | 81 | 3 | 72 | 6 | 1 |
27 | Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | 755 | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
| 280 | 7 | 245 | 6 | 230 | 6 | 52 | 3 | 43 | 6 | 1 |
28 | Trường THPT Phạm Văn Đồng | 1.350 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
| 500 | 11 | 450 | 10 | 400 | 9 | 76 | 3 | 68 | 5 | 1 |
29 | Trường THPT Trần Hưng Đạo | 1.200 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
| 400 | 10 | 400 | 10 | 400 | 10 | 76 | 3 | 68 | 5 | 1 |
30 | Trường THPT Đắk Song | 1.080 | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
| 360 | 8 | 360 | 8 | 360 | 8 | 62 | 3 | 54 | 5 | 1 |
31 | Trường PTDTNT THCS&THPT Đắk R’Lấp | 210 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 28 | 3 | 16 | 9 | 6 |
32 | TTGDTX tỉnh - Ngoại ngữ - Tin học | 205 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
| 60 | 2 | 65 | 2 | 80 | 2 | 20 | 3 | 14 | 3 | 1 |
33 | Trung tâm Hỗ trợ phát triển GDHN | 40 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 26 | 3 | 12 | 11 | 2 |
KẾ HOẠCH SỐ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH, CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2030-2031
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
TT | TÊN TRƯỜNG | Dự kiến Số lớp, số học sinh năm học 2030-2031 | Kế hoạch số lượng người làm việc của năm học 2030-2031 | |||||||||||||||||||
Tổng số học sinh | Tổng số lớp | Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | Lớp 10 | Lớp 11 | Lớp 12 | Biên chế (số lượng người làm việc) | Hợp đồng NĐ 68 | ||||||||||||
Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Số học sinh | Số lớp | Tổng Số | Trong đó | |||||||
CBQL | Giáo viên | Nhân viên | ||||||||||||||||||||
TỔNG CỘNG | 27.546 | 683 | 210 | 7 | 210 | 7 | 210 | 7 | 210 | 7 | 9.576 | 231 | 8.780 | 213 | 8.310 | 203 | 1.881 | 99 | 1.562 | 220 | 84 | |
1 | THPT Krông Nô | 1.590 | 36 |
|
|
|
|
|
|
|
| 530 | 12 | 530 | 12 | 530 | 12 | 90 | 3 | 81 | 6 | 1 |
2 | THPT Hùng Vương | 810 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
| 270 | 6 | 270 | 6 | 270 | 6 | 48 | 3 | 40 | 5 | 1 |
3 | THPT Trần Phú | 850 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
| 300 | 7 | 300 | 7 | 250 | 6 | 53 | 3 | 45 | 5 | 1 |
4 | PTDTNT THCS&THPT Krông Nô | 210 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 28 | 3 | 16 | 9 | 6 |
5 | THPT Quang Trung | 990 | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
| 370 | 9 | 320 | 8 | 300 | 7 | 63 | 3 | 54 | 6 | 1 |
6 | THPT Nguyễn Du | 1.350 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
| 500 | 11 | 450 | 10 | 400 | 9 | 76 | 3 | 67 | 6 | 1 |
7 | PTDTNT THCS&THPT Đắk Mil | 210 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 28 | 3 | 16 | 9 | 6 |
8 | THPT Phan Đình Phùng | 780 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
| 270 | 6 | 260 | 6 | 250 | 6 | 49 | 3 | 41 | 5 | 1 |
9 | THPT Lương Thế Vinh | 600 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
| 200 | 5 | 200 | 5 | 200 | 5 | 42 | 3 | 34 | 5 | 1 |
10 | THPT Chu Văn An | 1.110 | 27 |
|
|
|
|
|
|
|
| 370 | 9 | 370 | 9 | 370 | 9 | 70 | 3 | 61 | 6 | 1 |
11 | THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh | 1.050 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
| 350 | 10 | 350 | 10 | 350 | 10 | 109 | 3 | 93 | 13 | 3 |
12 | THPT DTNT N’Trang Long | 450 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
| 150 | 5 | 150 | 5 | 150 | 5 | 50 | 3 | 36 | 11 | 11 |
13 | THPT Lê Duẩn | 990 | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
| 360 | 8 | 315 | 7 | 315 | 7 | 57 | 3 | 49 | 5 | 2 |
14 | PTDTNT THCS&THPT Đắk Glong | 210 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 28 | 3 | 16 | 9 | 6 |
15 | Trường THPT Nguyễn Tất Thành | 1.140 | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
| 450 | 11 | 365 | 9 | 325 | 8 | 72 | 3 | 63 | 6 | 1 |
16 | THPT Trường Chinh | 1.255 | 28 |
|
|
|
|
|
|
|
| 495 | 11 | 400 | 9 | 360 | 8 | 72 | 3 | 63 | 6 | 1 |
17 | THPT Nguyễn Đình Chiểu | 1.080 | 24 |
|
|
|
|
|
|
|
| 405 | 9 | 360 | 8 | 315 | 7 | 63 | 3 | 54 | 6 | 1 |
18 | THPT Lê Quý Đôn | 990 | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
| 450 | 10 | 270 | 6 | 270 | 6 | 59 | 3 | 50 | 6 | 2 |
19 | PTDTNT THCS&THPT Tuy Đức | 210 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 28 | 3 | 16 | 9 | 6 |
20 | Trường PTDTNT THCS&THPT Cư Jút | 210 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 28 | 3 | 16 | 9 | 6 |
21 | Trường PTDTNT THCS&THPT Đắk Song | 210 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 28 | 3 | 16 | 9 | 6 |
22 | Trường THPT Đắk Glong | 800 | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
| 290 | 7 | 260 | 6 | 250 | 6 | 50 | 3 | 42 | 5 | 2 |
23 | Trường THPT Gia Nghĩa | 1.485 | 33 |
|
|
|
|
|
|
|
| 540 | 12 | 495 | 11 | 450 | 10 | 81 | 3 | 74 | 4 | 1 |
24 | Trường THPT Phan Bội Châu | 1.260 | 36 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 420 | 12 | 420 | 12 | 420 | 12 | 89 | 3 | 81 | 5 | 1 |
25 | Trường THPT Đắk Mil | 1.520 | 34 |
|
|
|
|
|
|
|
| 540 | 12 | 540 | 12 | 440 | 10 | 85 | 3 | 77 | 5 | 1 |
26 | Trường THPT Phan Chu Trinh | 1.216 | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
| 456 | 12 | 380 | 10 | 380 | 10 | 81 | 3 | 72 | 6 | 1 |
27 | Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | 870 | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
| 320 | 8 | 280 | 7 | 270 | 7 | 59 | 3 | 50 | 6 | 1 |
28 | Trường THPT Phạm Văn Đồng | 1.350 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
| 500 | 11 | 450 | 10 | 400 | 9 | 76 | 3 | 68 | 5 | 1 |
29 | Trường THPT Trần Hưng Đạo | 1.200 | 30 |
|
|
|
|
|
|
|
| 400 | 10 | 400 | 10 | 400 | 10 | 76 | 3 | 68 | 5 | 1 |
30 | Trường THPT Đắk Song | 1.200 | 27 |
|
|
|
|
|
|
|
| 400 | 9 | 400 | 9 | 400 | 9 | 69 | 3 | 61 | 5 | 1 |
31 | Trường PTDTNT THCS&THPT Đắk R’lấp | 210 | 7 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 30 | 1 | 28 | 3 | 16 | 9 | 6 |
32 | TTGDTX tỉnh- Ngoại ngữ - Tin học | 100 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 2 | 35 | 2 | 35 | 2 | 20 | 3 | 14 | 3 | 1 |
33 | Trung tâm Hỗ trợ phát triển GDHN | 40 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 26 | 3 | 12 | 11 | 2 |
CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
TT | Các hoạt động | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Kinh phí | Sản phẩm dự kiến |
1 | Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ GD&ĐT về thực trạng trường, lớp, học sinh, số lượng người làm việc và nhu cầu bổ sung số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông | Sở GD&ĐT | Sở Nội vụ, UBND huyện, thành phố | Hằng năm | Không | Báo cáo |
2 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh | Sở GD&ĐT | Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố | Hằng năm | Dự toán kinh phí thực hiện theo kế hoạch hăng năm | Kế hoạch |
3 | Xây dựng kế hoạch về đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục để đáp ứng nhu cầu học sinh tăng thêm đối với các đơn vị trực thuộc | Sở GD&ĐT | Các Sở, ngành có liên quan | Hằng năm | Dự toán kinh phí thực hiện theo kế hoạch hằng năm | Kế hoạch |
4 | Báo cáo về Sở GD&ĐT thực trạng thừa, thiếu giáo viên ở cấp Tiểu học và THCS giai đoạn 2021 - 2025 và đến năm 2030 | UBND huyện, thành phố |
| Hằng năm | Không | Báo cáo |
5 | Xây dựng kế hoạch về đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục để đáp ứng nhu cầu học sinh tăng thêm đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý | UBND huyện, thành phố | Các Sở, ngành có liên quan | Hằng năm | Dự toán kinh phí thực hiện theo kế hoạch hằng năm | Kế hoạch |
6 | Xây dựng Kế hoạch về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn huyện, thành phố | UBND huyện, thành phố | Đơn vị có liên quan | Hằng năm | Dự toán kinh phí thực hiện theo kế hoạch hằng năm | Kế hoạch |
7 | Xây dựng kế hoạch điều chuyển giáo viên từ trường thừa sang trường thiếu giáo viên sau khi sắp xếp, sáp nhập trường lớp để sử dụng, bố trí đội ngũ giáo viên một cách hợp lý | UBND huyện, thành phố | Đơn vị có liên quan | Hằng năm | Không | Kế hoạch |
- 1Quyết định 4797/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 2469/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017-2025 trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án Phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, giai đoạn 2020-2025
- 3Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án đào tạo, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 315/NQ-HĐND năm 2020 thông qua chủ trương thực hiện Đề án đào tạo, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyế định 1141/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phổ thông công lập tỉnh Ninh Bình đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 2718/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 44/NQ-CP năm 2014 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 404/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 2632/QĐ-BGDĐT năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và Quyết định 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 732/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Luật giáo dục 2019
- 12Quyết định 4797/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 2469/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017-2025 trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án Phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, giai đoạn 2020-2025
- 16Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 17Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm
- 18Nghị quyết 102/NQ-CP năm 2020 về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế do Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 631/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án đào tạo, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
- 20Nghị quyết 315/NQ-HĐND năm 2020 thông qua chủ trương thực hiện Đề án đào tạo, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2021-2025
- 21Công văn 1108/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2021 về xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 22Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 23Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 24Quyế định 1141/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phổ thông công lập tỉnh Ninh Bình đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 25Quyết định 2718/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
Quyết định 776/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Đắk Nông đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 776/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Tôn Thị Ngọc Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra