Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1750/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 08 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;

Căn cứ văn bản số 1108/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 22/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 960/TTr-SGDĐT ngày 28/5/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, VX1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặn
g Trí Dũng

 

ĐỀ ÁN

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)

Phần I

TÍNH CẤP THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

I. TÍNH CẤP THIẾT

Những năm qua, công tác xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục cơ bản đáp ứng nhiệm vụ được giao. Phẩm chất đạo đức, lập trường, tư tưởng chính trị, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ngày càng được nâng cao. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đã thực hiện nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của đất nước. Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục còn có những hạn chế nhất định, chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo cần tiếp tục được quan tâm bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy; nâng cao kỹ năng giảng dạy tích hợp liên môn; điều chỉnh cơ cấu giáo viên một số môn học nhằm đảm bảo, cân đối khi triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Đồng thời khi Luật Giáo dục ngày 14/6/2019 có hiệu lực từ ngày 01/7/2020, thì trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên được nâng lên để đáp ứng nhu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Trước các lý luận và thực tiễn đặt ra trong tình hình hiện nay, việc xây dựng Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Lâm Đồng đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 là rất cần thiết để có những giải pháp phù hợp, kịp thời nhằm chuẩn bị tốt đội ngũ và bố trí sử dụng đội ngũ hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ giáo dục và đào tạo tại địa phương.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ

1. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

2. Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kế hoạch hành động của ngành giáo dục triển khai chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

3. Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;

4. Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ Quy định lộ trình thực hiện nâng chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;

5. Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

6. Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông 2018;

7. Kế hoạch số 3688/KH-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

8. Kế hoạch số 1157/KH-UBND ngày 05/3/2019 của UBND tỉnh về việc đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục mầm non tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2025;

9. Kế hoạch số 1511/KH-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh về việc bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

10. Kế hoạch số 9011/KH-UBND ngày 05/11/2020 của UBND tỉnh về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Lâm Đồng năm 2021.

III. THỰC TRẠNG

1. Về số lượng đội ngũ

Tổng số cán bộ quản lý và giáo viên toàn tỉnh là 18.410 người (cán bộ quản lý: 1.508 người; giáo viên: 16.902 người). Trong đó:

- Giáo dục mầm non: Tổng số cán bộ quản lý và giáo viên mầm non toàn tỉnh là 3.845 người (cán bộ quản lý: 474 người, giáo viên: 3.371 người).

- Giáo dục tiểu học: Tổng số cán bộ quản lý và giáo viên tiểu học toàn tỉnh là 6.608 người (cán bộ quản lý: 536 người, giáo viên: 6.072 người).

- Giáo dục trung học cơ sở: Tổng số cán bộ quản lý và giáo viên trung học cơ sở toàn tỉnh là 5.141 người (cán bộ quản lý: 347 người, giáo viên: 4.794 người).

- Giáo dục trung học phổ thông: Tổng số cán bộ quản lý và giáo viên trung học phổ thông toàn tỉnh là 2.816 người (cán bộ quản lý: 151 người, giáo viên: 2.665 người).

2. Về trình độ đào tạo

a) Giáo dục mầm non

 

Số lượng

Trình độ

Thạc sĩ
SL
(%)

Đại học
SL (%)

Cao đẳng
SL (%)

Trung cấp
SL (%)

CBQL

474

12 (2,53%)

453 (95,57%)

8 (1,69%)

1 (0,21%)

Giáo viên

3.371

2 (0,06%)

2.218 (65,80%)

901 (26,73%)

250 (7,41%)

Trình độ đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên so với chuẩn:

Trình độ đào tạo so với chuẩn

Tổng số CBQL, GV

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

SL

%

SL

%

SL

%

3.845

2.685

69,83

909

23,64

251

6,53

(Đính kèm Phụ lục 1)

b) Giáo dục tiểu học

 

Số lượng

Trình độ

Thạc sĩ
SL
(%)

Đại học
SL (%)

Cao đẳng
SL (%)

Trung cấp
SL (%)

CBQL

536

16 (3%)

509 (95%)

8 (1,5%)

3 (0,5%)

Giáo viên

6.072

5 (0,08%)

4.128 (68%)

1.632 (26,90%)

307 (5,02%)

Trình độ đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên so với chuẩn

Trình độ đào tạo so với chuẩn

Tổng số CBQL, GV

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

SL

%

SL

%

SL

%

6.608

21

0,3

4.637

70,2

1.950

29,5

(Đính kèm Phụ lục 2)

c) Giáo dục trung học cơ sở

 

Số lượng

Trình độ

Thạc sĩ
SL (%)

Đại học
SL (%)

Cao đẳng
SL (%)

Trung cấp
SL (%)

CBQL

347

35 (10,1%)

310 (89,3%)

2 (0,6%)

 

Giáo viên

4.794

34 (0,7%)

3.792 (79,1%)

968 (20,2%)

 

Trình độ đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên so với chuẩn:

Trình độ đào tạo so với chuẩn

Tổng số CBQL, GV

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

SL

%

SL

%

SL

%

5.141

69

1,3

4.102

79,8

970

18,9

(Đính kèm Phụ lục 3)

3.2.4. Giáo dục trung học phổ thông

 

Số lượng

Trình độ

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

SL (%)

SL (%)

SL (%)

CBQL

151

1 (0,6%)

79 (52,3%)

71 (47,1%)

Giáo viên

2.665

3 (0,1%)

316 (11,9%)

2.346 (88%)

(Đính kèm Phụ lục 4)

Tỷ lệ đạt chuẩn và trên chuẩn toàn ngành là 15.239/18.410 (82,8%); Tỷ lệ chưa đạt chuẩn là 3.171/18.410 (17,2%).

3. Việc bố trí, sắp xếp đội ngũ, biên chế hợp đồng giáo viên

a) Giáo dục mầm non

Đã thực hiện tuyển dụng 3.240 giáo viên, hợp đồng 131 giáo viên. Hiện đang thiếu 111 giáo viên.

b) Giáo dục tiểu học

Đã thực hiện tuyển dụng 5.859 giáo viên, hợp đồng 213 giáo viên.

Hiện đang thiếu 166 giáo viên ở các vị trí:

STT

Vị trí việc làm

Thiếu

1

Giáo dục Tiểu học

93

2

Âm nhạc

7

3

Mỹ thuật

5

4

Thể dục

3

5

Tiếng Anh

25

6

Tiếng Pháp

2

7

Tin học

29

8

Tổng phụ trách

2

Tổng

166

c) Giáo dục trung học cơ sở

Đã thực hiện tuyển dụng 4.716 giáo viên, hợp đồng 78 giáo viên.

Hiện đang thiếu 103 giáo viên ở các vị trí:

STT

Vị trí việc làm

Thiếu

1

Ngữ văn

15

2

Toán học

13

3

Vật lý

5

4

Hóa học

2

5

Sinh học

7

6

Tin học

11

7

Lịch sử

4

8

Địa lí

10

9

GDCD

10

10

Thể dục

4

11

Tiếng Anh

6

12

Tiếng Pháp

0

13

Công nghệ

6

14

Mỹ thuật

7

15

Âm nhạc

3

Tổng

103

d) Giáo dọc trung học phổ thông

Đã thực hiện tuyển dụng 2.590 giáo viên, hợp đồng 75 giáo viên. Năm 2021 thực hiện tuyển dụng bổ sung:

STT

Vị trí việc làm

Thiếu

1

Ngữ văn

29

2

Toán học

25

3

Vật lý

15

4

Hóa học

11

5

Sinh học

9

6

Tin học

13

7

Lịch Sử

5

8

Địa lí

6

9

GDCD

8

10

Thể dục

5

11

Tiếng Anh

17

12

Tiếng Pháp

2

13

Công nghệ

2

Tổng

147

Đánh giá chung về đội ngũ: Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết với nghề, có nhiều cố gắng khắc phục khó khăn vươn lên trong công tác; số lượng giáo viên giảng dạy cơ bản đáp ứng nhu cầu thực tế của các đơn vị; nhiều cán bộ quản lý, giáo viên có năng lực quản lý, năng lực dạy học khá tốt. Tuy nhiên, trình độ đào tạo đạt chuẩn trở lên của cán bộ quản lý, giáo viên chưa cao; năng lực chuyên môn của một số cán bộ quản lý và giáo viên còn hạn chế, khả năng tiếp thu, vận dụng các phương pháp, kỹ thuật mới để đáp ứng yêu cầu công tác còn gặp không ít khó khăn. Cơ cấu giáo viên theo môn học ở bậc Tiểu học và bậc Trung học cơ sở chưa đảm bảo khi triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018.

4. Thực hiện các chế độ chính sách

a) Thực hiện tốt cơ chế quản lý, định mức lao động, chế độ chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

b) Phân bổ giáo viên cơ bản đáp ứng yêu cầu của các đơn vị, tuy nhiên chưa đảm bảo theo định mức quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.

c) Thực hiện đầy đủ những chính sách hiện hành đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

d) Quan tâm thực hiện ổn định đời sống, đáp ứng nhu cầu cho đội ngũ nhà giáo công tác tại vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn thông qua việc vận động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ xây nhà công vụ, cơ sở vật chất cho giáo viên nhằm thu hút và khuyến khích cán bộ, giáo viên vào công tác ở các vùng này và đáp ứng yêu cầu về nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

5. Công tác truyền thông, nâng cao nhận thức

a) Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên trong ngành giáo dục được quán triệt sâu sắc về mục tiêu, lộ trình, kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

b) Tăng cường và phát huy vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của cấp ủy đảng, chính quyền, các cơ quan quản lý giáo dục; quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và các văn bản chỉ đạo khác của Đảng, Nhà nước, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

c) Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên và toàn xã hội về vai trò, vị trí, trách nhiệm của nhà giáo và nhiệm vụ xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục có chất lượng cao; giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, trong sáng về đạo đức, tận tụy với nghề nghiệp, làm trụ cột thực hiện các mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.

Phần II

MỤC TIÊU ĐỀ ÁN

I. MỤC TIÊU CHUNG

Xây dựng đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 nhằm bảo đảm đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu; chuẩn hóa về trình độ đào tạo; có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Hàng năm tuyển dụng đủ số lượng, cơ cấu giáo viên theo nhu cầu cho các cơ sở giáo dục đảm bảo đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

2. 100% giáo viên và cán bộ quản lý đạt chuẩn về trình độ đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục ngày 14/6/2019.

3. 100% nhà giáo và cán bộ quản lý được bồi dưỡng năng lực triển khai chương trình giáo dục, sách giáo khoa mới.

4. 100% nhà giáo và cán bộ quản lý cốt cán được bồi dưỡng năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên, liên tục ngay tại trường.

5. 100% nhà giáo, cán bộ quản lý tham gia và hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

6. 100% nhà giáo và cán bộ quản lý được bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy, giáo dục, quản lý, năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng; có ít nhất 90% đạt từ mức độ Khá trở lên theo chuẩn.

7. 100% nhà giáo hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục trước khi được bổ nhiệm làm cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.

8. 100% nhà giáo và cán bộ quản lý hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp quy định hiện hành.

9. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông đảm bảo đúng theo lộ trình quy định. Cụ thể như sau:

a) Giai đoạn 2021 - 2025

- Đối với giáo dục Mầm non: 100% cán bộ quản lý, 100% giáo viên có trình độ đạt chuẩn, trong đó có 3,5% cán bộ quản lý có trình độ thạc sĩ trở lên, 78% giáo viên trình độ đào tạo trên chuẩn (trình độ đại học trở lên). Tiếp tục tham mưu, đề nghị các cấp bố trí đủ số lượng cán bộ quản lý, nhân viên và giáo viên/lớp theo Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/03/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định hiện hành.

- Đối với giáo dục Tiểu học: 100% cán bộ quản lý, 85% giáo viên có trình độ đạt chuẩn (trình độ đại học), trong đó phấn đấu 4% cán bộ quản lý, 1% giáo viên có trình độ trên chuẩn (trình độ thạc sĩ trở lên). Tiếp tục tham mưu, đề nghị các cấp bố trí đủ số lượng cán bộ quản lý, nhân viên và giáo viên/lớp theo Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định hiện hành.

- Đối với giáo dục THCS: 100% cán bộ quản lý, 90% giáo viên có trình độ đạt chuẩn (trình độ đại học), trong đó phấn đấu 12% cán bộ quản lý, 1,5% giáo viên có trình độ trên chuẩn (trình độ thạc sĩ trở lên). Tiếp tục tham mưu, đề nghị các cấp bố trí đủ số lượng cán bộ quản lý, nhân viên và giáo viên/lớp theo Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định hiện hành.

- Đối với giáo dục THPT: phấn đấu đạt tỷ lệ 60% cán bộ quản lý, 13% giáo viên có trình độ thạc sĩ trở lên. Tiếp tục tham mưu, đề nghị các cấp bố trí đủ số lượng cán bộ quản lý, nhân viên và giáo viên/lớp theo Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định hiện hành.

b) Đến tháng 12 năm 2030

- Đối với giáo dục Mầm non: phấn đấu 5% cán bộ quản lý có trình độ thạc sĩ trở lên, 90% giáo viên có trình độ đào tạo trên chuẩn (trình độ đại học trở lên).

- Đối với giáo dục Tiểu học: 100% giáo viên có trình độ đạt chuẩn (trình độ đại học), trong đó phấn đấu 5% cán bộ quản lý, 2% giáo viên có trình độ trên chuẩn (trình độ thạc sĩ trở lên).

- Đối với giáo dục THCS: 100% giáo viên có trình độ đạt chuẩn (trình độ đại học), trong đó phấn đấu 15% cán bộ quản lý, 3% giáo viên có trình độ trên chuẩn (trình độ thạc sĩ trở lên).

- Đối với giáo dục THPT: phấn đấu 70% cán bộ quản lý, 15% giáo viên có trình độ thạc sĩ trở lên.

- Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/lớp của các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT quy định theo Thông tư liên tịch số 06/2015-TTLT-BNV-BGDĐT ngày 16/3/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 16/2017-TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; 100% các trường TH trên địa bàn huyện dạy học 2 buổi/ngày theo đúng chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.

Phần III

NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

I. NỘI DUNG

1. Bảo đảm đủ số lượng giáo viên để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình

a) Ngành Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với ngành Nội vụ tham mưu, đề xuất UBND cấp huyện và UBND tỉnh đảm bảo đủ số lượng giáo viên và cán bộ quản lý cho các cơ sở giáo dục công lập đúng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, hoạt động dạy và học; đáp ứng mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông 2018.

b) Hàng năm, rà soát có phương án sắp xếp, điều hòa đội ngũ giáo viên hợp lý; kịp thời bổ sung giáo viên theo nhu cầu cần thiết đặc biệt là các môn học mới.

2. Nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo

a) Triển khai thực hiện các quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo cho giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

b) Hàng năm cử cán bộ quản lý, giáo viên tham gia các khóa bồi dưỡng theo kế hoạch. Cụ thể: Các lớp bồi dưỡng hướng dẫn dạy học môn học (theo tài liệu hướng dẫn dạy học chương trình giáo dục phổ thông 2018). Triển khai đầy đủ, nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 nhằm thực hiện đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo.

c) Cử cán bộ quản lý, giáo viên tham gia tập huấn bồi dưỡng về đổi mới phương pháp dạy học. Tổ chức bồi dưỡng phương pháp dạy học tích cực cho cán bộ quản lý, giáo viên các đơn vị, trường học; quan tâm sát sao đến việc sử dụng đồ dùng dạy học, học liệu điện tử,...

d) Thành lập tổ giáo viên cốt cán để tổ chức các chuyên đề, dự giờ, tư vấn, hỗ trợ cho đội ngũ giáo viên các lớp về điều chỉnh nội dung, sử dụng phương pháp và tổ chức dạy học nhằm từng bước đẩy mạnh chất lượng giảng dạy, học tập của giáo viên và học sinh.

đ) Tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng của mỗi cán bộ quản lý, giáo viên.

e) Phát huy hiệu quả của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán được cử đi bồi dưỡng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 tại Đại học Sư phạm Đà Nẵng. Phân công số cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán giúp đỡ cán bộ quản lý, giáo viên khác. Đảm bảo 100% giáo viên được bồi dưỡng và hoàn thành các module bồi dưỡng theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

Nhằm triển khai có hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, cần tập trung vào các nhóm nhiệm vụ và giải pháp như sau:

1. Bảo đảm số lượng giáo viên theo cơ cấu môn học

a) Ngành Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho UBND các cấp theo thẩm quyền bố trí đủ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn cho các đơn vị, trường học.

b) Tiếp tục triển khai sắp xếp, cơ cấu và đẩy mạnh tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập; từ đó có thêm biên chế để tuyển dụng giáo viên.

c) Có kế hoạch tuyển dụng phù hợp: Ưu tiên tuyển dụng những loại hình giáo viên còn thiếu, giáo viên có trình độ cao, học giỏi; bố trí sắp xếp đội ngũ giáo viên phù hợp, khoa học.

d) Cần có phương án chủ động đào tạo mới/đào tạo Văn bằng 2/đào tạo liên thông/bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để có nguồn tuyển dụng giáo viên cho các môn học mới theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018: giáo viên môn tin học và công nghệ, giáo viên môn ngoại ngữ 2, giáo viên hoạt động trải nghiệm, giáo viên môn lịch sử và địa lý, giáo viên môn khoa học tự nhiên, giáo viên môn giáo dục nghệ thuật, giáo viên hướng nghiệp.

đ) Lập phương án bố trí giáo viên theo môn dạy ở 2 trường trên cùng địa bàn trong trường hợp chưa tuyển dụng được giáo viên; điều chuyển giáo viên từ nơi thừa sang nơi thiếu.

e) Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dạy các môn tích hợp Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội.

g) Triển khai bồi dưỡng giáo viên về chương trình, sách giáo khoa theo các module và lộ trình bồi dưỡng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

2. Nâng cao chất lượng đội ngũ

a) Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho UBND các cấp theo thẩm quyền triển khai kế hoạch nâng chuẩn trình độ của giáo viên đúng theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.

b) Tập trung bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục về tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý, năng lực giảng dạy, giáo dục, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là năng lực triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Chú trọng công tác bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh, phương pháp dạy học tích hợp liên môn, cách thức tổ chức hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

c) Đào tạo nâng trình độ chuẩn giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục nhằm chuẩn hóa chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao năng lực đội ngũ, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục trong thời kỳ mới. Đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đạt chuẩn và vượt chuẩn trình độ chuyên môn theo vị trí việc làm, phù hợp với thực trạng đội ngũ nhà giáo và điều kiện của các cơ sở giáo dục; đào tạo nâng chuẩn trình độ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục đảm bảo đúng lộ trình, đạt mục tiêu đề ra.

d) Cử giáo viên tham gia đào tạo, đào tạo lại để đáp ứng yêu cầu giảng dạy các môn học mới theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018; phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng để tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý giáo dục, năng lực giảng dạy, năng lực dạy học các môn tích hợp cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên; thực hiện đào tạo, bồi dưỡng theo đúng địa chỉ và nhu cầu sử dụng thực tiễn, gắn nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng với nhu cầu quy hoạch và sử dụng lâu dài.

đ) Mỗi nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phải có kế hoạch tự bồi dưỡng, thực hiện có hiệu quả chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch bồi dưỡng của Bộ Giáo dục và Đào tạo về lộ trình bồi dưỡng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Xây dựng mỗi cơ sở giáo dục là một trung tâm bồi dưỡng giáo viên, có chế độ khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên học tập, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học.

3. Công tác truyền thông

a) Chủ động tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền phối hợp các ban, ngành làm tốt công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các tầng lớp nhân dân về vai trò, vị trí và sự cần thiết của việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.

b) Thường xuyên, sâu sát nắm bắt thông tin, tư tưởng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đề xuất và giải quyết, xử lý kịp thời các tâm tư, nguyện vọng chính đáng của cán bộ quản lý và giáo viên, tạo động lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ.

4. Về kinh phí

a) Kinh phí ngân sách nhà nước bố trí để thực hiện nhiệm vụ đào tạo và đảm bảo các chế độ, chính sách chi cho việc đào tạo nâng chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhà giáo theo quy định hiện hành;

b) Huy động các nguồn kinh phí của cá nhân, tổ chức hỗ trợ cho việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý giáo dục.

5. Công tác quản lý, kiểm tra, giám sát

a) Ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức, triển khai hoàn thành tốt các mục tiêu và nội dung đề án này.

b) Triển khai công tác kiểm tra chuyên môn, chuyên đề kết hợp với kiểm tra chuyên ngành, kiểm tra trách nhiệm của các đơn vị, trường học trong việc thực hiện đề án, việc chấp hành các quy định của pháp luật và công tác quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo.

c) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện xử lý kiến nghị của các đoàn kiểm tra, thanh tra theo Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27/3/2015 của Chính phủ quy định việc thực hiện kết luận thanh tra, Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục nhằm nâng cao nhận thức và hành động của cán bộ quản lý, giáo viên trong việc thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công.

III. KINH PHÍ

1. Khái toán: Đính kèm phụ lục 5.

2. Nguồn kinh phí

a) Nguồn kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương để thực hiện Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

b) Kinh phí để thực hiện các nội dung khác của đề án thực hiện từ:

- Nguồn ngân sách chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành; nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án về giáo dục và đào tạo của địa phương;

- Nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp, đóng góp của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục tại các cơ sở giáo dục;

- Nguồn kinh phí hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

IV. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

1. Năm 2021

a) Xây dựng, phê duyệt Đề án.

b) Tổ chức triển khai, tuyên truyền, vận động, thực hiện Đề án.

c) Xây dựng, điều chỉnh hoàn thiện, bổ sung cơ chế chính sách liên quan đến việc thực hiện Đề án.

d) Tiếp tục công tác bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao năng lực quản lý của các cấp quản lý ở các cơ sở giáo dục trong toàn tỉnh, thực hiện các Kế hoạch số 9011/KH-UBND ngày 05/11/2020 của UBND tỉnh về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Lâm Đồng năm 2021.

2. Từ năm 2021 đến năm 2025

a) Tiếp tục tuyên truyền, triển khai thực hiện Đề án.

b) Thực hiện nội dung Đề án đối với tất cả các đơn vị trường học, các đơn vị liên quan, tập trung vào một số công việc trọng tâm sau:

- Rà soát, đánh giá, phân loại đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý. Lập kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo trên cơ sở nhu cầu mỗi cấp học, đáp ứng cho đổi mới chương trình, sách giáo khoa mới;

- Tổ chức thực hiện các lớp tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên, các khóa học bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý giáo dục cho nhà giáo và cán bộ quản lý;

- Tiếp tục công tác bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao năng lực quản lý của các cấp quản lý ở các cơ sở giáo dục trong toàn tỉnh, thực hiện các Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Lâm Đồng hàng năm.

c) Kiểm tra, đánh giá, sơ kết thực hiện Đề án vào cuối năm 2025.

3. Từ năm 2025 đến năm 2030

a) Tiếp tục thực hiện nội dung Đề án đối với tất cả các đơn vị trường học, các đơn vị liên quan (có bổ sung, điều chỉnh sau khi sơ kết); Tiếp tục công tác bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao năng lực quản lý của các cấp quản lý ở các cơ sở giáo dục trong toàn tỉnh, thực hiện các Kế hoạch của UBND tỉnh về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Lâm Đồng hàng năm.

b) Kiểm tra, đánh giá, tổng kết thực hiện Đề án vào cuối năm 2030. Rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện Đề án, trên cơ sở chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xây dựng kế hoạch định hướng thực hiện cho giai đoạn sau năm 2030.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành và cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể cho từng năm và giai đoạn để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Đề án.

b) Tổ chức đánh giá tình hình thực hiện Đề án để bổ sung, điều chỉnh cũng như đề ra giải pháp, chính sách đồng bộ, đảm bảo thực hiện tốt Đề án phù hợp với thực tiễn địa phương; định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện Đề án báo cáo UBND tỉnh.

c) Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Đề án của địa phương, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh gửi Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt hỗ trợ kinh phí từ ngân sách trung ương cho địa phương để thực hiện Đề án.

d) Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND theo thẩm quyền cân đối, bố trí kinh phí cho nhiệm vụ đào tạo và đảm bảo các chế độ, chính sách chi cho việc đào tạo nâng chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhà giáo theo quy định hiện hành.

đ) Hàng năm hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập thực hiện quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.

2. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thống nhất việc phân bổ số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục đảm bảo đầy đủ theo nhu cầu và quy định; xác định nhu cầu tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động cán bộ quản lý trường học, bồi dưỡng, đào tạo nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục.

3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ đề xuất UBND tỉnh phê duyệt ngân sách hàng năm cho sự nghiệp giáo dục; ngân sách đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo quy định.

4. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lộ trình thực hiện nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ, đáp ứng các yêu cầu về chuẩn giáo viên, chuẩn cán bộ quản lý theo Luật Giáo dục nhằm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

a) Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch hàng năm và tổ chức triển khai thực hiện; Hướng dẫn các cơ sở giáo dục cử giáo viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng hàng năm theo từng môn học, cấp học.

b) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo rà soát, lập danh sách giáo viên phải thực hiện nâng trình độ chuẩn; xác định thời gian giáo viên tham gia đào tạo; bố trí, sắp xếp giáo viên giảng dạy và bố trí chương trình, thời khóa biểu phù hợp để giáo viên vừa làm vừa học.

c) Xây dựng kế hoạch hàng năm; bố trí kinh phí; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm về công tác này.

d) Kiểm tra, xử lý vi phạm việc bố trí, sắp xếp, chọn cử giáo viên tham gia đào tạo; kết quả, tiến độ và các quy định liên quan đến thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên và thực hiện chế độ, chính sách theo quy định.

6. Các đơn vị trường học

Xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể cho từng năm và giai đoạn để triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Đề án.

Định kỳ báo cáo việc thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của Đề án về Sở Giáo dục và Đào tạo để báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với giáo viên theo quy định./.

 

PHỤ LỤC 1.

TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ MẦM NON
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

TT

Huyện/TP

Tổng số CBQL, GV

Trình độ đào tạo CBQL

Trình độ đào tạo giáo viên

Tổng số CBQL

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Tổng số GV

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Di Linh

414

52

4

7,69

48

92,31

 

 

 

 

362

 

 

216

59,67

108

29,83

38

10,50

2

Đạ Tẻh

226

27

 

 

26

96,30

1

3,7

 

 

199

 

 

125

62,81

47

23,62

27

13,57

3

Lâm Hà

474

55

2

3,64

53

96,36

 

 

 

 

419

 

 

279

66,59

113

26,97

27

6,44

4

Đơn Dương

312

42

1

2,38

41

97,62

 

 

 

 

270

 

 

173

64,07

82

30,37

15

5,56

5

Đức Trọng

354

42

1

2,38

40

95,24

1

 

 

 

312

 

 

232

74,36

79

25,32

1

0,32

6

Bảo Lâm

388

45

4

8,89

41

91,11

 

 

 

 

343

 

 

233

67,93

71

20,70

39

11,37

7

Bảo Lộc

546

65

 

 

58

89,23

6

9,2

1

1,5

481

 

 

258

53,64

170

35,34

53

11,02

8

Đạ Huoai

129

22

 

 

22

100

 

 

 

 

107

 

 

88

82,24

14

13,08

5

4,67

9

Lạc Dương

164

21

 

 

21

100

 

 

 

 

143

 

 

85

59,44

56

39,16

2

1,40

10

Đam Rông

227

23

 

 

23

100

 

 

 

 

204

 

 

136

66,67

47

23,04

21

10,29

11

Cát Tiên

186

29

 

 

29

100

 

 

 

 

157

 

 

103

65,61

37

23,57

17

10,83

12

Đà Lạt

425

51

 

 

51

100

 

 

 

 

374

2

0,50

290

77,54

77

20,59

5

1,34

 

Tổng

3.845

474

12

2,53

453

95,57

8

1,69

1

0,21

3.371

2

0,06

2.218

65,80

901

26,73

250

7,41

II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO SO VỚI CHUẨN

TT

Huyện/TP

Trình độ đào tạo CBQL, GV

Chia ra

Trình độ đào tạo CBQL

Trình độ đào tạo giáo viên

Tng số CBQL, GV

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Tổng số CBQL

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Tổng Số GV

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Chưa đạt chun

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Di Linh

414

268

64,73

108

26,09

38

9,18

52

52

100

 

 

 

 

362

216

59,67

108

29,83

38

10,50

2

Đạ Tẻh

226

151

66,80

48

21,20

27

11,9

27

26

96,3

1

3,70

 

 

199

125

62,80

47

23,60

27

13,60

3

Lâm Hà

474

334

70,46

113

23,84

27

5,70

55

55

100

 

 

 

 

419

279

66,59

113

26,97

27

6,44

4

Đơn Dương

312

215

68,90

82

26,30

15

4,80

42

42

100

 

 

 

 

270

173

64,10

82

30,40

15

5,60

5

Đức Trọng

354

273

77,12

80

22,60

1

0,28

42

41

97,62

1

2,38

 

 

312

232

74,36

79

25,32

1

0,32

6

Bảo Lâm

388

278

71,65

71

18,30

39

10,05

45

45

100

 

 

 

 

343

233

67,93

71

20,70

39

11,37

7

Bảo Lộc

546

316

57,88

176

32,23

54

9,89

65

58

89,23

6

9,23

1

1,54

481

258

53,64

170

35,34

53

11,02

8

Đạ Huoai

129

110

85,27

14

10,85

5

3,88

22

22

100

 

 

 

 

107

88

82,24

14

13,08

5

4,67

9

Lạc Dương

164

106

64,63

56

34,15

2

1,22

21

21

100

 

 

 

 

143

85

59,44

56

39,16

2

1,40

10

Đam Rông

227

159

70,04

47

20,70

21

 

23

23

100

 

 

 

 

204

136

66,67

47

23,04

21

10,29

11

Cát Tiên

186

132

70,97

37

19,89

17

9,14

29

29

100

 

 

 

 

157

103

65,61

37

23,57

17

10,83

12

Đà Lạt

425

343

80,71

77

18,12

5

1,18

51

51

100

 

 

 

 

374

292

78,07

77

20,59

5

1,34

 

Tổng

3.845

2.685

69,83

909

23,64

251

6,53

474

465

98,10

8

1,69

1

0,21

3.371

2.220

65,86

901

26,73

250

7,41

III. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN THUỘC DIỆN ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN

TT

Huyện/TP

Tổng số CBQL, GV

CBQL, GV có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn

CBQL, GV có trình độ đào tạo chưa đạt chuẩn

CBQL, GV thuộc diện nâng chuẩn trình độ đào tạo

Ghi chú

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

1

Di Linh

414

376

90,82

38

9,18

23

5,56

 

2

Đạ Tẻh

226

199

88,05

27

11,95

24

10,62

 

3

Lâm Hà

474

447

94,30

27

5,70

15

3,16

 

4

Đơn Dương

312

297

95,19

15

4,81

4

1,28

 

5

Đức Trọng

354

353

99,72

1

0,28

 

 

 

6

Bảo Lâm

388

349

89,95

39

10,05

39

10,05

 

7

Bảo Lộc

546

492

90,11

54

9,89

54

9,89

 

8

Đạ Huoai

129

124

96,12

5

3,88

 

 

 

9

Lạc Dương

164

162

98,78

2

1,22

2

1,22

 

10

Đam Rông

227

206

90,75

21

9,25

7

3,08

 

11

Cát Tiên

186

169

90,86

17

9,14

10

5,38

 

12

Đà Lạt

425

420

98,82

5

1,18

5

1,18

 

 

Tổng

3.845

3.594

93,47

251

6,53

183

4,76

 

 

PHỤ LỤC 2.

TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

TT

Huyn/TP

Tổng sCBQL, GV

Trình độ đào tạo CBQL

Trình độ đào tạo giáo viên

Tổng sCBQL

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Tổng số GV

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Di Linh

929

72

1

1,39

71

98,61

 

 

 

 

857

 

 

494

57,64

276

32,21

87

10,15

2

Đạ Tẻh

298

24

 

 

23

95,80

1

4,20

 

 

274

 

 

155

56,60

107

39,10

12

4,40

3

Lâm Hà

805

67

1

1,49

66

98,51

 

 

 

 

738

 

 

468

63,41

259

35,10

11

1,49

4

Đơn Dương

528

47

 

 

41

87,20

5

10,60

1

2,10

481

 

 

329

68,40

139

28,90

13

2,70

5

Đức Trọng

794

56

 

 

55

98,20

1

1,79

 

 

738

1

0,14

540

73,17

191

25,90

6

0,81

6

Bảo Lâm

666

49

2

4,08

47

95,90

 

 

 

 

617

 

 

423

68,56

146

23,70

48

7,78

7

Bảo Lộc

734

56

2

3,57

53

94,60

1

1,80

 

 

678

1

0,15

479

70,65

165

24,30

33

4,87

8

Đạ Huoai

188

20

 

 

20

100

 

 

 

 

168

 

 

125

74,40

42

25,00

1

0,60

9

Lạc Dương

181

13

1

7,69

12

92,30

 

 

 

 

168

1

 

117

69,64

45

26,80

5

2,98

10

Đam Rông

382

35

2

5,71

32

91,40

 

 

1

2,90

347

 

 

233

67,15

54

15,60

60

17,29

11

Cát Tiên

262

27

1

3,70

25

92,60

 

 

1

3,70

235

 

 

128

54,47

83

35,30

24

10,21

12

Đà Lạt

841

70

6

8,57

64

91,40

 

 

 

 

771

2

0,30

637

82,62

125

16,20

7

0,91

 

Tng

6.608

536

16

3

509

95

8

1,5

3

0,5

6.072

5

0,08

4.128

68

1.632

26,90

307

5,02

II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO SO VỚI CHUẨN

TT

Huyện/TP

Trình độ đào tạo CBQL, GV

Chia ra

Trình độ đào tạo CBQL

Trình đđào tạo giáo viên

Tổng sCBQL, GV

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Tổng số CBQL

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Tổng số GV

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

SL

%

SL

%

SL

%

 

SL

%

SL

%

SL

%

 

SL

%

SL

%

SL

%

1

Di Linh

929

1

0,11

565

60,82

363

39,07

72

1

1,40

71

98,61

 

 

857

 

 

494

57,64

363

42,36

2

Đạ Tẻh

298

 

 

178

59,73

120

40,27

24

 

 

23

95,83

1

4,17

274

 

 

155

56,57

119

43,43

3

Lâm Hà

807

1

0,12

534

66,17

270

33,46

67

1

1,50

66

98,51

 

 

740

 

 

468

63,24

272

36,76

4

Đơn Dương

528

 

 

370

70,08

158

29,92

47

 

 

41

87,23

6

12,77

481

 

 

329

68,40

152

31,60

5

Đức Trọng

794

1

0,13

595

74,94

198

24,94

56

 

 

55

98,21

1

1,79

738

1

0,14

540

73,17

197

26,69

6

Bảo Lâm

666

2

0,30

470

70,57

194

29,13

49

2

4,10

47

95,92

 

 

617

 

 

423

68,56

194

31,44

7

Bảo Lộc

734

3

0,41

532

72,48

199

27,11

56

2

3,60

53

94,64

1

1,79

678

1

0,15

479

70,65

198

29,20

8

Đạ Huoai

188

 

 

145

77,13

43

22,87

20

 

 

20

100,00

 

 

168

 

 

125

74,40

43

25,60

9

Lạc Dương

181

2

1,10

129

71,27

50

27,62

13

1

7,70

12

92,31

 

 

168

1

0,60

117

69,64

50

29,76

10

Đam Rông

380

2

0,53

265

69,74

115

30,26

35

2

5,70

32

91,43

1

2,86

347

 

 

233

67,15

114

32,85

11

Cát Tiên

262

1

0,38

153

58,40

108

41,22

27

1

3,70

25

92,59

1

3,70

235

 

 

128

54,47

107

45,53

12

Đà Lạt

841

8

0,95

701

83,35

132

15,70

70

6

8,60

64

91,43

 

 

771

2

0,26

637

82,62

132

17,12

 

Tổng

6.608

21

0,3

4.637

70,2

1.950

29,5

536

16

2,99

509

94,96

11

2,05

6.074

5

0,08

4.128

67,96

1.941

31,96

III. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN THUỘC DIỆN ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN

TT

Huyện/TP

Tổng số CBQL, GV

CBQL, GV có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn

CBQL, GV có trình độ đào tạo chưa đạt chuẩn

CBQL, GV thuộc diện nâng chuẩn trình độ đào tạo

Ghi chú

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

1

Di Linh

929

566

60,93

363

39,07

242

26,05

 

2

Đạ Tẻh

298

178

59,73

120

40,27

86

28,86

 

3

Lâm Hà

807

535

66,29

270

33,46

187

23,17

 

4

Đơn Dương

528

370

70,08

158

29,92

104

19,70

 

5

Đức Trọng

794

596

75,06

198

24,94

113

14,23

 

6

Bảo Lâm

666

472

70,87

194

29,13

180

27,03

 

7

Bảo Lộc

734

535

72,89

199

27,11

62

8,45

 

8

Đạ Huoai

188

145

77,13

43

22,87

4

2,13

 

9

Lạc Dương

181

131

72,38

50

27,62

46

25,41

 

10

Đam Rông

380

267

70,26

115

30,26

50

13,16

 

11

Cát Tiên

262

154

58,78

108

41,22

55

20,99

 

12

Đà Lạt

841

709

84,30

132

15,70

132

15,70

 

 

Tổng

6.608

4.658

70,49

1.950

29,51

1.261

19,08

 

 

PHỤ LỤC 3.

TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ THCS
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)

I. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

TT

Đơn vị

Tổng số CBQL, GV

Trình độ đào tạo CBQL

Trình độ đào tạo giáo viên

Tổng số CBQL

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Tổng số GV

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Trường THCS & THPT Đống Đa

20

 

 

 

 

 

 

 

20

2

10

17

85

1

5

2

Trường THCS & THPT Xuân Trường

32

2

 

 

2

100

 

 

30

 

 

6

20

24

80

3

Trường THCS & THPT Tà Nung

11

1

 

 

 

 

1

100

10

 

 

8

80

2

20

4

Trường THCS & THPT Chi Lăng

43

 

 

 

 

 

 

 

43

3

7

30

70

10

23

5

Trường THCS & THPT Tây Sơn

61

 

 

 

 

 

 

 

61

 

 

45

74

16

26

6

Trường THCS & THPT Đa Sar

23

 

 

 

 

 

 

 

23

 

 

16

70

7

30

7

Trường THCS & THPT Lộc Bắc

16

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

10

62,50

6

37,5

8

Trường PT DTNT THCS và THPT Liên huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng

21

2

 

 

2

100

 

 

19

 

 

19

100

 

 

9

Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn

23

1

 

 

1

100

 

 

22

 

 

18

82

4

18

10

Trường THCS & THPT Đạ Nhim

24

1

 

 

1

100

 

 

23

 

 

18

78

5

22

11

Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp

26

 

 

 

 

 

 

 

26

1

3,85

19

73,08

6

23,08

12

Huyện Di Linh

700

52

6

11,54

46

88,46

 

 

648

 

 

491

75,77

157

24,23

13

Huyện Đạ Tẻh

180

16

 

 

15

93,80

1

6,30

164

 

 

109

66,46

55

33,54

14

Huyện Lâm Hà

620

45

3

6,67

42

93,33

 

 

575

1

0,17

433

75,30

141

24,52

15

Huyện Đơn Dương

434

31

3

9,68

28

90,32

 

 

403

3

0,74

305

75,68

95

23,57

16

Huyện Đức Trọng

646

41

2

4,88

39

95,12

 

 

605

2

0,33

481

79,50

122

20,17

17

Huyện Bảo Lâm

534

39

3

7,69

36

92,31

 

 

495

 

 

425

85,86

70

14,14

18

Thành phố Bảo Lộc

548

30

4

13,33

26

86,67

 

 

518

6

1,16

450

86,87

62

11,97

19

Huyện Đạ Huoai

147

14

 

 

14

100

 

 

133

 

 

120

90,23

13

9,77

20

Huyện Lạc Dương

102

10

4

40

6

60

 

 

92

1

1,09

70

76,09

21

22,83

21

Huyện Đam Rông

274

26

5

19,23

21

80,77

 

 

248

1

0,40

195

78,63

52

20,97

22

Huyện Cát Tiên

231

21

 

 

21

100

 

 

210

1

0,48

158

75,24

51

24,29

23

Thành phố Đà Lạt

425

15

5

33,33

10

66,67

 

 

410

13

3,17

349

85,12

48

11,71

Tổng

5.141

347

35

10,10

310

89,30

2

0,60

4.794

34

0,70

3.792

79,10

968

20,20

II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO SO VỚI CHUẨN

TT

Đơn vị

Trình độ đào tạo CBQL, GV

Chia ra

Trình độ đào tạo CBQL

Trình độ đào tạo giáo viên

Tổng sCBQL, GV

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Tổng số CBQL

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Tổng sGV

Trên chuẩn

Đạt chuẩn

Chưa đạt chuẩn

SL

%

SL

%

SL

%

 

SL

%

SL

%

SL

%

 

SL

%

SL

%

SL

%

1

Trường THCS & THPT Đống Đa

20

2

10

17

85

1

5

 

 

 

 

 

 

 

20

2

10

17

85

1

5

2

Trường THCS & THPT Xuân Trường

32

 

 

8

25

24

75

2

 

 

2

100

 

 

30

 

 

6

20

24

80

3

Trường THCS & THPT Tà Nung

11

 

 

8

72,73

3

27,27

1

 

 

 

 

1

100

10

 

 

8

80

2

20

4

Trường THCS & THPT Chi Lăng

43

3

6,98

30

69,77

10

23,26

 

 

 

 

 

 

 

43

3

7

30

70

10

23

5

Trường THCS & THPT Tây Sơn

61

 

 

45

73,77

16

26,23

 

 

 

 

 

 

 

61

 

 

45

74

16

26

6

Trường THCS & THPT Đạ Sar

23

 

 

16

69,57

7

30,43

 

 

 

 

 

 

 

23

 

 

16

70

7

30

7

Trường THCS & THPT Lộc Bắc

16

 

 

10

62,50

6

37,50

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

10

62,50

6

37,50

8

Trường PT DTNT THCS và THPT LHPN tỉnh Lâm Đồng

21

 

 

21

100

 

 

2

 

 

2

100

 

 

19

 

 

19

100

 

 

9

Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn

23

 

 

19

82,61

4

17,39

1

 

 

1

100

 

 

22

 

 

18

82

4

18

10

Trường THCS & THPT Đạ Nhim

24

 

 

19

79,17

5

20,83

1

 

 

1

100

 

 

23

 

 

18

78

5

22

11

Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp

26

1

3,45

21

72,41

6

23,08

 

 

 

 

 

 

 

26

1

3,85

19

73,08

6

23,08

12

Huyện Di Linh

700

6

0,86

537

76,71

157

22,43

52

6

11,54

46

88,46

 

 

648

 

 

491

75,77

157

24,23

13

Huyện Đạ Tẻh

180

 

 

124

68,89

56

31,11

16

 

 

15

93,80

1

6,3

164

 

 

109

66,46

55

33,54

14

Huyện Lâm Hà

620

4

0,65

475

76,61

141

22,74

45

3

6,67

42

93,33

 

 

575

1

0,17

433

75,30

141

24,52

15

Huyện Đơn Dương

434

6

1,38

333

76,73

95

21,89

31

3

9,68

28

90,32

 

 

403

3

0,74

305

75,68

95

23,57

16

Huyện Đức Trọng

646

4

0,62

520

80,50

122

18,89

41

2

4,88

39

95,12

 

 

605

2

0,33

481

79,50

122

20,17

17

Huyện Bảo Lâm

534

3

0,56

461

86,33

70

13,11

39

3

7,69

36

92,31

 

 

495

 

 

425

85,86

70

14,14

18

Thành phố Bảo Lộc

548

10

1,82

476

86,86

62

11,31

30

4

13,33

26

86,67

 

 

518

6

1,16

450

86,87

62

11,97

19

Huyện Đạ Huoai

147

 

 

134

91,16

13

8,84

14

 

 

14

100

 

 

133

 

 

120

90,23

13

9,77

20

Huyện Lạc Dương

102

5

4,90

76

74,51

21

20,59

10

4

40,00

6

60

 

 

92

1

1,087

70

76,09

21

22,83

21

Huyện Đam Rông

274

6

2,19

216

78,83

52

18,98

26

5

19,23

21

80,77

 

 

248

1

0,40

195

78,63

52

20,97

22

Huyện Cát Tiên

231

1

0,43

179

77,49

51

22,08

21

 

 

21

100

 

 

210

1

0,48

158

75,24

51

24,29

23

Thành phố Đà Lạt

425

18

4,24

359

84,47

48

11,29

15

5

33,33

10

66,67

 

 

410

13

3,17

349

85,12

48

11,71

 

Tổng

5.141

69

13

4.102

79,80

970

18,90

347

35

10,09

310

89,34

2

0,6

4.794

34

0,70

3.792

79,1

968

20,20

III. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN THUỘC DIỆN ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN

TT

Đơn vị

Tổng số CBQL, GV

CBQL, GV có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn

CBQL, GV có trình độ đào tạo chưa đạt chuẩn

CBQL, GV thuộc diện nâng chuẩn trình độ đào tạo

Ghi chú

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

1

Trường THCS & THPT Đống Đa

20

19

95

1

5

1

5

 

2

Trường THCS & THPT Xuân Trường

32

8

25

24

75

24

75

 

3

Trường THCS & THPT Tà Nung

11

8

72,70

3

27,30

3

27,27

 

4

Trường THCS & THPT Chi Lăng

43

33

76,70

10

23,30

10

23,26

 

5

Trường THCS & THPT Tây Sơn

61

45

73,80

16

26,20

16

26,23

 

6

Trường THCS & THPT Đa Sar

23

16

69,60

7

30,40

7

30,43

 

7

Trường THCS & THPT Lộc Bắc

16

10

62,50

6

37,50

6

37,50

 

8

Trường PT DTNT THCS và THPT Liên huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng

21

21

100

 

 

 

 

 

9

Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn

23

19

82,60

4

17,40

4

17,39

 

10

Trường THCS & THPT Đạ Nhim

24

19

79,20

5

20,80

5

20,83

 

11

Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp

26

20

76,90

6

23,10

7

24,14

 

12

Huyện Di Linh

700

543

77,60

157

22,40

119

17

 

13

Huyện Đạ Tẻh

180

124

68,90

56

31,10

54

30

 

14

Huyện Lâm Hà

620

479

77,30

141

22,70

119

19,19

 

15

Huyện Đơn Dương

434

339

78,10

95

21,90

76

17,51

 

16

Huyện Đức Trọng

646

524

81,10

122

18,90

101

15,63

 

17

Huyện Bảo Lâm

534

464

86,90

70

13,10

65

12,17

 

18

Thành phố Bảo Lộc

548

486

88,70

62

11,30

27

4,93

 

19

Huyện Đạ Huoai

147

134

91,20

13

8,80

2

1,36

 

20

Huyện Lạc Dương

102

81

79,40

21

20,60

19

18,63

 

21

Huyện Đam Rông

274

222

81

52

19

6

2,19

 

22

Huyện Cát Tiên

231

180

77,90

51

22,10

47

20,35

 

23

Thành phố Đà Lạt

425

377

88,70

48

11,30

48

11,29

 

 

Tổng

5.141

4.171

81,10

970

18,90

766

14,89

 

 

PHỤ LỤC 4.

TRÌNH ĐỘ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ THPT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)

TT

Trường

Tổng số CBQL, GV

Trình độ đào tạo CBQL

Trình độ đào tạo giáo viên

Tổng số CBQ

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Tổng số GV

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Trường PT DTNT THCS và THPT Liên huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng

22

2

 

 

 

 

2

100

20

 

 

 

 

20

100

2

Trường PT DTNT THPT tỉnh Lâm Đồng

45

3

 

 

2

66,67

1

33,33

42

 

 

11

26,19

31

73,81

3

Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn

43

2

 

 

 

 

2

100

41

 

 

 

 

41

100

4

Trường THCS & THPT Lộc Bắc

15

2

 

 

1

50

1

50

13

 

 

 

 

13

100

5

Trường THCS & THPT Tà Nung

19

2

 

 

 

 

2

100

17

 

 

1

5,88

16

94,12

6

Trường THCS & THPT Đa Sar

17

3

 

 

2

66,67

1

33,33

14

 

 

2

14,29

12

85,71

7

Trường THCS & THPT Chi Lăng

50

3

 

 

1

33,33

2

66,67

47

 

 

9

19,15

38

80,85

8

Trường THCS & THPT Đạ Nhim

12

1

 

 

 

 

1

100

11

 

 

 

 

11

100

9

Trường THCS & THPT Đống Đa

39

2

1

50

 

 

1

50

37

 

 

10

27,03

27

72,97

10

Trường THCS & THPT Tây Sơn

58

3

 

 

3

100

 

 

55

 

 

16

29,09

39

70,91

11

Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp

15

3

 

 

1

33,33

2

66,67

12

 

 

1

8,33

11

91,67

12

Trường THCS & THPT Xuân Trường

35

2

 

 

1

50

1

50

33

 

 

2

6,06

31

93,94

13

Trường THPT Bảo Lâm

87

3

 

 

2

66,67

1

33,33

84

 

 

5

5,95

79

94,05

14

Trường THPT Bảo Lộc

72

3

 

 

2

66,67

1

33,33

69

 

 

11

15,94

58

84,06

15

Trường THPT Bùi Thị Xuân

103

3

 

 

2

66,67

1

33,33

100

 

 

31

31

69

69,00

16

Trường THPT Cát Tiên

37

3

 

 

 

 

3

100

34

 

 

1

2,94

33

97,06

17

Trường THPT Chu Văn An

46

1

 

 

1

100

 

 

45

 

 

5

11,11

40

88,89

18

Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

57

4

 

 

4

100

 

 

53

 

 

23

43,4

30

56,60

19

Trường THPT Chuyên Thăng Long

90

4

 

 

4

100

 

 

86

2

2,33

47

54,65

37

43,02

20

Trường THPT Đạ Huoai

34

3

 

 

 

 

3

100

31

 

 

 

 

31

100

21

Trường THPT Đạ Tẻh

72

3

 

 

1

33,33

2

66,67

69

 

 

4

5,80

65

94,2

22

Trường THPT Đạ Tông

37

3

 

 

1

33,33

2

66,67

34

 

 

2

5,88

32

94,12

23

Trường THPT Di Linh

69

3

 

 

 

 

3

100

66

 

 

3

4,55

63

95,45

24

Trường THPT Đơn Dương

54

2

 

 

 

 

2

100

52

 

 

3

5,77

49

94,23

25

Trường THPT Đức Trọng

82

4

 

 

3

75

1

25

78

1

1,28

13

16,67

64

82,05

26

Trường THPT Gia Viễn

26

3

 

 

2

66,67

1

33,33

23

 

 

2

8,70

21

91,3

27

Trường THPT Hoàng Hoa Thám

41

3

 

 

3

100

 

 

38

 

 

3

7,89

35

92,11

28

Trường THPT Hùng Vương

56

2

 

 

1

50

1

50

54

 

 

 

 

54

100

29

Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

44

3

 

 

3

100

 

 

41

 

 

2

4,88

39

95,12

30

Trường THPT Lâm Hà

73

4

 

 

2

50

2

50

69

 

 

12

17,39

57

82,61

31

Trường THPT Lang Biang

30

3

 

 

1

33,33

2

66,67

27

 

 

2

7,41

25

92,59

32

Trường THPT Lê Hồng Phong

92

4

 

 

3

75

1

25

88

 

 

6

6,82

82

93,18

33

Trường THPT Lê Lợi

38

2

 

 

2

100

 

 

36

 

 

3

8,33

33

91,67

34

Trường THPT Lê Quý Đôn - Lâm Hà

45

2

 

 

1

50

1

50

43

 

 

1

2,33

42

97,67

35

Trường THPT Lê Thị Pha - Bảo Lộc

38

2

 

 

1

50

1

50

36

 

 

4

11,11

32

88,89

36

Trường THPT Lộc An

55

3

 

 

2

66,67

1

33,33

52

 

 

2

3,85

50

96,15

37

Trường THPT Lộc Phát

54

1

 

 

 

 

1

100

53

 

 

8

15,09

45

84,91

38

Trường THPT Lộc Thanh

66

2

 

 

1

50

1

50

64

 

 

9

14,06

55

85,94

39

Trường THPT Lộc Thành

61

4

 

 

4

100

 

 

57

 

 

5

8,77

52

91,23

40

Trường THPT Lương Thế Vinh

73

3

 

 

 

 

3

100

70

 

 

6

8,57

64

91,43

41

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

45

3

 

 

2

66,67

1

33,33

42

 

 

1

2,38

41

97,62

42

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

34

3

 

 

1

33,33

2

66,67

31

 

 

2

6,45

29

93,55

43

Trường THPT Nguyễn Du - Bảo Lộc

70

4

 

 

3

75

1

25

66

 

 

6

9,09

60

90,91

44

Trường THPT Nguyễn Huệ - Di Linh

36

3

 

 

2

66,67

1

33,33

33

 

 

1

3,03

32

96,97

45

Trường THPT Nguyễn Thái Bình

68

4

 

 

3

75

1

25

64

 

 

2

3,13

62

96,88

46

Trường THPT Nguyễn Tri Phương

44

3

 

 

2

66,67

1

33,33

41

 

 

2

4,88

39

95,12

47

Trường THPT Nguyễn Viết Xuân

50

3

 

 

1

33,33

2

66,67

47

 

 

3

6,38

44

93,62

48

Trường THPT Phan Bội Châu

70

2

 

 

2

100

 

 

68

 

 

5

7,35

63

92,65

49

Trường THPT Phan Đình Phùng

33

0

 

 

 

 

 

 

33

 

 

 

 

33

100

50

Trường THPT Pró

66

2

 

 

 

 

2

100

64

 

 

6

9,38

58

90,63

51

Trường THPT Quang Trung

29

2

 

 

2

100

 

 

27

 

 

1

3,70

26

96,30

52

Trường THPT Tân Hà

56

1

 

 

1

100

 

 

55

 

 

7

12,73

48

87,27

53

Trường THPT Thăng Long

59

4

 

 

 

 

4

100

55

 

 

1

1,82

54

98,18

54

Trường THPT Thị trấn Đạm Ri

31

3

 

 

 

 

3

100

28

 

 

1

3,57

27

96,43

55

Trường THPT Trần Phú - Đà Lạt

80

3

 

 

3

100

 

 

77

 

 

13

16,88

64

83,12

56

Trường THPT Trường Chinh

43

3

 

 

 

 

3

100

40

 

 

 

 

40

100

Tổng

2.816

151

1

0,60

79

52,3

71

47,1

2.665

3

0,10

316

11,90

2.346

88

 

PHỤ LỤC 5

DỰ TRÙ KINH PHÍ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CBQL, GIÁO VIÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)

TT

Nội dung đào tạo, bồi dưỡng

Số lượt người đào tạo, bồi dưỡng

Số tiền chi cho 01 lượt người (VNĐ)

Thành tiền (VNĐ)

Ghi chú

1

Bồi dưỡng thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới 2018

43.504

500.000

21.752.000.000

 

 

Giáo dục Tiểu học

17.700

500.000

8.850.000.000

 

 

Giáo dục THCS

17.150

500.000

8.575.000.000

 

 

Giáo dục THPT

8.654

500.000

4.327.000.000

 

2

Đào tạo đạt chuẩn trình độ

2.210

20.000.000

44.200.000.000

 

 

Giáo dục Mầm non

183

20.000.000

3.660.000.000

 

 

Giáo dục Tiểu học

1.261

20.000.000

25.220.000.000

 

 

Giáo dục THCS

766

20.000.000

15.320.000.000

 

3

Bồi dưỡng lý luận chính trị cho CBQL, dự nguồn CBQL

1.185

5.000.000

5.925.000.000

 

 

Giáo dục Mầm non

202

5.000.000

1.010.000.000

 

 

Giáo dục Tiểu học

246

5.000.000

1.230.000.000

 

 

Giáo dục THCS

191

5.000.000

955.000.000

 

 

Giáo dục THPT

546

5.000.000

2.730.000.000

 

4

Bồi dưỡng nghiệp vụ QLGD

1.401

5.000.000

7.005.000.000

 

 

Giáo dục Mầm non

255

5.000.000

1.275.000.000

 

 

Giáo dục Tiểu học

382

5.000.000

1.910.000.000

 

 

Giáo dục THCS

244

5.000.000

1.220.000.000

 

 

Giáo dục THPT

520

5.000.000

2.600.000.000

 

Tổng cộng

46.090

 

34.682.000.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

  • Số hiệu: 1750/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/07/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Đặng Trí Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản