Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 767/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 4 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2016;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 669/TTr-SKHĐT ngày 10 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan phối hợp trong việc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện, giám sát kết quả thực hiện các nội dung hỗ trợ theo quy định được giao tại Khoản 4 Điều 4, Khoản 4 Điều 5 và Khoản 4 Điều 6 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Đối với nội dung hỗ trợ mặt bằng sản xuất, kinh doanh tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã có đơn vị kinh doanh hạ tầng.
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị (theo Mẫu I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ (bản sao).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của đơn vị kinh doanh hạ tầng (bản sao).
- Hợp đồng thuê mặt bằng (bản sao).
- Các hồ sơ có liên quan (bản sao, nếu có).
b) Cơ quan có thẩm quyền trong việc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện, giám sát kết quả thực hiện hỗ trợ mặt bằng sản xuất, kinh doanh tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã có đơn vị kinh doanh hạ tầng, gồm:
- Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh chủ trì thực hiện nội dung hỗ trợ mặt bằng sản xuất, kinh doanh đối với các khu đất thuộc địa bàn các khu công nghiệp, khu kinh tế.
- UBND cấp huyện chủ trì thực hiện nội dung hỗ trợ mặt bằng sản xuất, kinh doanh đối với các khu đất thuộc địa bàn mình quản lý.
c) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ quan có thẩm quyền phối hợp với cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và tiến hành lập biên bản thẩm định trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
d) Trong vòng 03 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định thực tế, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định hỗ trợ. Tổ chức giải ngân kinh phí hỗ trợ theo Quyết định đã được ban hành. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo điều kiện hỗ trợ thì ban hành Văn bản từ chối và nêu rõ lý do.
2. Đối với nội dung hỗ trợ nguồn nhân lực.
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị (theo Mẫu II.1 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao).
- Danh sách học viên đăng ký tham dự khóa đào tạo (theo Mẫu II.2 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này) và Hợp đồng lao động của từng học viên (bản sao).
b) Cơ quan có thẩm quyền trong việc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện, giám sát kết quả thực hiện hỗ trợ nguồn nhân lực là Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp nhỏ và vừa, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, kiểm tra thực tế trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
d) Trong vòng 03 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quyết định hỗ trợ. Tổ chức giải ngân kinh phí hỗ trợ theo Quyết định đã được ban hành. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo điều kiện hỗ trợ thì ban hành Văn bản từ chối và nêu rõ lý do.
3. Đối với nội dung hỗ trợ tham gia các sàn thương mại điện tử.
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị (theo Mẫu III Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao).
- Xác nhận của Cơ quan thuế về việc DNNVV không nợ thuế (bản sao).
- Giấy tờ liên quan đến chất lượng và quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa (nếu có, bản sao).
b) Cơ quan có thẩm quyền trong việc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện, giám sát kết quả thực hiện hỗ trợ tham gia các sàn thương mại điện tử là Sở Công Thương.
c) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp nhỏ và vừa, Sở Công Thương tổ chức thẩm định, kiểm tra thực tế trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
d) Trong vòng 03 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Công Thương ban hành Quyết định hỗ trợ. Tổ chức giải ngân kinh phí hỗ trợ theo Quyết định đã được ban hành. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo điều kiện hỗ trợ thì ban hành Văn bản từ chối và nêu rõ lý do.
Điều 2. Quy định trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh xây dựng các quy trình đưa vào tiếp nhận, trả kết quả giải quyết các chính sách hỗ trợ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, các Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Tổng hợp kết quả hỗ trợ, định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết.
b) Tổng hợp các vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị quyết; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do các cơ quan đề nghị hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí trong dự toán chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị.
3. Các cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện tại Nghị quyết:
Hàng năm tổ chức khảo sát nhu cầu của các doanh nghiệp nhỏ và vừa về các nội dung hỗ trợ để xây dựng dự toán kinh phí theo các nội dung quy định tại Nghị quyết; gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí trong dự toán chi ngân sách của từng cơ quan, đơn vị để tổ chức hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định. Định kỳ 06 tháng báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận, xử lý các đề xuất của các doanh nghiệp nhỏ và vừa liên quan đến nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị mình, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp nhỏ và vừa được hưởng các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 28/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MẪU HỖ TRỢ MẶT BẰNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Kèm theo Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Mẫu I: Đơn đề nghị hỗ trợ mặt bằng sản xuất, kinh doanh tại các KCN, CCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thừa Thiên Huế, ngày... tháng... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Mặt bằng sản xuất, kinh doanh
Kính gửi:
Tôi tên là (ghi rõ họ tên): …………………………………………………………………..
Số CMND: …………………………… ngày cấp: ………………………………………..
Là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (ghi rõ tên và mã số doanh nghiệp): ………… ………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại doanh nghiệp: ……………………………………………………………
Doanh nghiệp chúng tôi đang thuê lại đất của
- Hình thức trả tiền thuê lại đất:
□ Trả tiền hàng năm.
□ Trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê.
- Tổng số tiền thuê lại đất phải trả trong 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng thuê lại đất lần đầu: …… …………… triệu đồng, trong đó số tiền đề nghị hỗ trợ: ………………triệu đồng.
Năm thứ nhất: ………….. triệu đồng, trong đó đề nghị hỗ trợ: …………. triệu đồng;
....
Năm thứ năm: ………….. triệu đồng, trong đó đề nghị hỗ trợ: …………. triệu đồng.
Tôi cam kết những thông tin kê khai ở trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và trung thực của nội dung đề nghị hỗ trợ trên.
| Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ... |
___________________
1 Ghi Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh đối với địa bàn các khu công nghiệp, khu kinh tế;
Ghi UBND các huyện/ thị xã/ TP Huế đối với địa bàn các cụm công nghiệp thuộc các địa phương quản lý.
2 Ghi tên và mã số doanh nghiệp của đơn vị kinh doanh hạ tầng khu/cụm công nghiệp.
3 Ghi tên công trình/dự án sản xuất, kinh doanh của DNNVV.
BIỂU MẪU HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC DNNVV
(Kèm theo Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Mẫu II-1: Đơn đề nghị hỗ trợ nâng cao năng lực DNNVV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Đào tạo nâng cao năng lực doanh nghiệp nhỏ và vừa
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tôi tên là (ghi rõ họ tên): …………………………………………………………………..
Số CMND: …………………………… ngày cấp: ………………………………………..
Là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (ghi rõ tên và mã số doanh nghiệp): ………… …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại doanh nghiệp: ……………………………………………………………
Doanh nghiệp chúng tôi có nhu cầu và đề nghị hỗ trợ tham gia khóa đào tạo1:
□ Khởi sự kinh doanh. Số lượng người đăng ký: ………người.
□ Quản trị doanh nghiệp. Số lượng người đăng ký: ………người.
□ Quản trị doanh nghiệp chuyên sâu. Số lượng người đăng ký: ………người.
(Gửi kèm danh sách học viên tham dự khóa đào tạo theo Phụ lục II-2).
Tôi cam kết những thông tin kê khai ở trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và trung thực của nội dung đề nghị hỗ trợ trên.
| Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ... |
___________________
1 DNNVV có thể đăng ký nhiều hơn 01 chuyên đề đào tạo (tham khảo Phụ lục II-3)
Mẫu II-2: Danh sách học viên tham dự khóa đào tạo
DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐĂNG KÝ THAM DỰ KHÓA ĐÀO TẠO
Stt | Họ và tên | Chức danh | Số điện thoại | Đăng ký học chuyên đề1 | Ghi chú | ||
Khởi sự kinh doanh | Quản trị DN | Quản trị DN chuyên sâu | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
| Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ... |
___________________
1 DNNVV có thể đăng ký các nội dung chi tiết theo từng chuyên đề bằng cách khoanh tròn vào gạch ngang đầu dòng của từng nội dung theo Mẫu II-3 Phụ lục các chuyên đề đào tạo ban hành kèm theo Quyết định này.
Mẫu II-3: Phụ lục các chuyên đề đào tạo
CÁC CHUYÊN ĐỀ ĐÀO TẠO
(Theo Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT ngày 29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mục 1. Khởi sự kinh doanh
- Nhận thức kinh doanh và ý tưởng kinh doanh;
- Lập kế hoạch kinh doanh;
- Những vấn đề về thị trường và marketing trong khởi sự doanh nghiệp;
- Tổ chức sản xuất và vận hành doanh nghiệp;
- Kiến thức và kỹ năng cần thiết thành lập doanh nghiệp;
- Quy định pháp lý khi thành lập doanh nghiệp;
- Quản trị tài chính trong khởi sự doanh nghiệp;
- Những vấn đề về tuyển dụng, đào tạo nhân sự trong khởi sự doanh nghiệp;
- Những vấn đề về kế toán, thuế khi thành lập doanh nghiệp;
- Những vấn đề liên quan đến thủ tục hành chính và chính quyền;
- Những vấn đề về sáng tạo ý tưởng kinh doanh cho KSDN;
- Những vấn đề về KSKD trong lĩnh vực đổi mới sáng tạo.
Mục 2. Quản trị kinh doanh
- Những vấn đề cơ bản về quản trị kinh doanh;
- Quản trị chiến lược;
- Quản trị nhân sự;
- Quản trị marketing;
- Quản trị dự án đầu tư;
- Quản trị tài chính;
- Quản trị sản xuất;
- Quản lý chất lượng;
- Quản trị rủi ro;
- Quản trị chi phí;
- Quản lý kỹ thuật và công nghệ;
- Quản trị hậu cần kinh doanh;
- Quản trị kinh doanh trong xu thế cách mạng công nghiệp 4.0;
- Thương hiệu và sở hữu công nghiệp, sở hữu trí tuệ;
- Tham gia hội chợ, triển lãm thương mại;
- Đàm phán và ký kết hợp đồng;
- Công cụ pháp lý giải quyết tranh chấp trong kinh doanh;
- Ứng dụng công nghệ thông tin cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Kỹ năng bán hàng;
- Kỹ năng làm việc nhóm;
- Kỹ năng quản trị của chủ doanh nghiệp;
- Văn hóa doanh nghiệp;
- Tâm lý học lãnh đạo, quản lý;
- Một số vấn đề kinh doanh trên thị trường quốc tế;
- Lập dự án, phương án kinh doanh;
- Các chuyên đề về hội nhập kinh tế.
Mục 3. Quản trị kinh doanh chuyên sâu
- Quản trị sản xuất chuyên sâu;
- Quản trị nhân sự chuyên nghiệp;
- Quản trị tài chính chuyên nghiệp;
- Quản trị marketing chuyên nghiệp;
- Kỹ năng điều hành chuyên nghiệp;
- Phát triển năng lực quản trị hiệu quả;
- Giám đốc điều hành;
- Giám đốc tài chính;
- Giám đốc sản xuất;
- Các chuyên đề chuyên sâu tập trung vào một ngành hàng hoặc một sản phẩm cụ thể.
BIỂU MẪU HỖ TRỢ THAM GIA CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Mẫu III: Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí tư vấn đăng ký tài khoản bán hàng tại sàn giao dịch thương mại điện tử
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Tham gia các sàn thương mại điện tử
Kính gửi: Sở Công Thương
Tôi tên là (ghi rõ họ tên): …………………………………………………………………..
Số CMND: …………………………… ngày cấp: ………………………………………..
Là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (ghi rõ tên và mã số doanh nghiệp): ………… ……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại doanh nghiệp: ……………………………………………………………
Doanh nghiệp chúng tôi có nhu cầu và đề nghị hỗ trợ chi phí tư vấn đăng ký tài khoản bán hàng tại sàn giao dịch thương mại điện tử:
1) Sàn <…>1;
Ngành hàng kinh doanh: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2) Sàn <...>2
Ngành hàng kinh doanh: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết thông tin kê khai ở trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp và trung thực của nội dung đề nghị hỗ trợ trên.
| Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ... |
___________________
1,2 Ghi tên Sàn giao dịch thương mại điện tử mà DNNVV đăng ký. DNNVV được hỗ trợ tối đa 02 sàn giao dịch.
- 1Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Kế hoạch 144/KH-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020
- 3Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 4Thông tư 05/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Kế hoạch 144/KH-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020
- 7Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2021 về triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 767/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra