Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/KH-UBND | Yên Bái, ngày 09 tháng 7 năm 2020 |
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI NĂM 2020
Căn cứ Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 14/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020 - 2025. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020 (Kế hoạch), nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, khuyến khích doanh nghiệp phát triển, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp trên địa bàn.
- Góp phần thúc đẩy kinh tế tư nhân phát triển đa dạng, hiệu quả, tăng trưởng cả về số lượng, chất lượng và tỷ trọng đóng góp trong nền kinh tế của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm trong công tác tuyên truyền, nâng cao trách nhiệm, nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của cộng đồng doanh nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội.
- Nghiêm túc triển khai thực hiện Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 14/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định chính sách hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020 - 2025 (Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND). Hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để các DNNVV được hưởng chính sách hỗ trợ DNNVV đúng theo quy định của pháp luật.
Giai đoạn 2020 - 2025 các DNNVV trên địa bàn tỉnh được hưởng các chính sách hỗ trợ của tỉnh theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND với kinh phí hỗ trợ khoảng 70 tỷ đồng. Trong đó, năm 2020 phấn đấu hỗ trợ cho các DNNVV trên địa bàn tỉnh với kinh phí hỗ trợ từ 13 tỷ đồng trở lên.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Kế hoạch hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa: Phụ lục chi tiết kèm theo.
2. Về tuyên truyền, phổ biến kế hoạch
- Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các hội nghị phổ biến, quán triệt, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan trong tỉnh thực hiện tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, các nhà đầu tư, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch.
3. Về công tác cải cách thủ tục hành chính, tạo sự thông thoáng trong thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan thực hiện thủ tục hỗ trợ cho các DNNVV đúng theo quy định tại Hướng dẫn số 02/HD-UBND ngày 27/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND (Hướng dẫn số 02/HD-UBND).
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị và hưởng chính sách hỗ trợ DNNVV của tỉnh đúng theo quy định của Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND và Hướng dẫn số 02/HD-UBND .
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong thực hiện thủ tục hỗ trợ cho các DNNVV đúng theo quy định tại Hướng dẫn số 02/HD-UBND .
4. Về tăng cường quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các DNNVV trên địa bàn tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các DNNVV trên địa bàn quản lý.
- Các sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các DNNVV; phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật của các DNNVV trong lĩnh vực thuộc cơ quan, đơn vị quản lý.
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này theo phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện, kiến nghị, đề xuất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch, định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan và doanh nghiệp liên quan có văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 144/KH-UBND ngày 09/7/2020 của UBND tỉnh Yên Bái)
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Tổng số năm 2020 | Cơ quan chủ trì thực hiện | Ghi chú | |||||||||
UBND thành phố Yên Bái | UBND thị xã Nghĩa Lộ | UBND huyện Yên Bình | UBND huyện Lục Yên | UBND huyện Trấn Yên | UBND huyện Văn Yên | UBND huyện Văn Chấn | UBND huyện Trạm Tấu | UBND huyện Mù Cang Chải | Ban Quản lý các khu CN tỉnh | |||||
| TỔNG SỐ | Triệu đồng | >13.000 | >2.940 | >870 | >1.430 | >1.430 | >1.630 | >1.630 | >1.430 | >570 | >570 | >500 |
|
Triệu đồng | >1.800 | >300 | >100 | >100 | >100 | >300 | >300 | >100 |
|
| >500 | Huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải hiện nay không có khu, cụm công nghiệp | ||
1.1 | Số doanh nghiệp được hỗ trợ | Doanh nghiệp | >8 | >1 | >1 | >1 | >1 | >1 | >1 | >1 |
|
| >1 | |
1.2 | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | >1.800 | >300 | >100 | >100 | >100 | >300 | >300 | >100 |
|
| >500 | |
Triệu đồng | >1.700 | >400 | >100 | >200 | >200 | >200 | >200 | >200 | >100 | >100 |
|
| ||
2.1 | Số doanh nghiệp được hỗ trợ | Doanh nghiệp | >17 | >4 | >1 | >2 | >2 | >2 | >2 | >2 | >1 | >1 |
|
|
2.2 | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | >1.700 | >400 | >100 | >200 | >200 | >200 | >200 | >200 | >100 | >100 |
|
|
Triệu đồng | >500 | >100 | >50 | >50 | >50 | >50 | >50 | >50 | >50 | >50 |
| Trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020 có hàng trăm doanh nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực | ||
3.1 | Số doanh nghiệp được hỗ trợ | Doanh nghiệp | Hàng trăm doanh nghiệp |
| ||||||||||
3.2 | Số khóa đào tạo | Khóa | >10 | >2 | >1 | >1 | >1 | >1 | >1 | >1 | >1 | >1 |
| |
3.3 | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | >500 | >100 | >50 | >50 | >50 | >50 | >50 | >50 | >50 | >50 |
| |
Triệu đồng | >600 | >140 | >20 | >80 | >80 | >80 | >80 | >80 | >20 | >20 |
|
| ||
4.1 | Số doanh nghiệp được hỗ trợ | Doanh nghiệp | >33 | >7 | >2 | >4 | >4 | >4 | >4 | >4 | >2 | >2 |
|
|
4.2 | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | >600 | >140 | >20 | >80 | >80 | >80 | >80 | >80 | >20 | >20 |
|
|
Triệu đồng | >4.600 | >1.200 | >200 | >600 | >600 | >600 | >600 | >600 | >100 | >100 |
|
| ||
5.1 | Số doanh nghiệp được hỗ trợ | Doanh nghiệp | >116 | >30 | >5 | >15 | >15 | >15 | >15 | >15 | >3 | >3 |
|
|
5.2 | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | >4.600 | >1.200 | >200 | >600 | >600 | >600 | >600 | >600 | >100 | >100 | - |
|
Triệu đồng | >1.800 | >400 | >200 | >200 | >200 | >200 | >200 | >200 | >100 | >100 |
| Trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020 có hàng trăm doanh nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo | ||
6.1 | Số doanh nghiệp được hỗ trợ | Doanh nghiệp | Hàng trăm doanh nghiệp |
| ||||||||||
6.2 | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | >1.800 | >400 | >200 | >200 | >200 | >200 | >200 | >200 | >100 | >100 |
| |
Triệu đồng | >2.000 | >400 | >200 | >200 | >200 | >200 | >200 | >200 | >200 | >200 |
| Trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020 có hàng trăm doanh nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản | ||
7.1 | Số doanh nghiệp được hỗ trợ | Doanh nghiệp | Hàng trăm doanh nghiệp |
| ||||||||||
7.2 | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | >2.000 | >400 | >200 | >200 | >200 | >200 | >200 | >200 | >200 | >200 |
| |
|
|
| Sở Tư pháp chủ trì, thực hiện theo Kế hoạch số 221/KH-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh Yên Bái về triển khai thực hiện Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho DNNVV trên địa bàn tỉnh | |||||||||||
8.1 | Số doanh nghiệp được hỗ trợ | Doanh nghiệp | Hàng trăm doanh nghiệp |
| ||||||||||
8.2 | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | Thực hiện theo quy định của pháp luật |
| ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện theo quy định của: Luật Hỗ trợ DNNVV; Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV; Nghị định số 09/2020/NQ-HĐND ngày 14/4/2020 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định chính sách hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020 - 2025; Hướng dẫn số 02/HD-UBND ngày 27/5/2020 của UBND tỉnh Yên Bái hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND | ||
9.1 | Số doanh nghiệp được hỗ trợ | Doanh nghiệp | Hàng trăm doanh nghiệp |
| ||||||||||
9.2 | Kinh phí hỗ trợ | Triệu đồng | Thực hiện quy định của pháp luật |
|
- 1Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ của thủ tục hành chính lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 3040/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu và kế hoạch xét tuyển viên chức vào làm việc tại Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội năm 2020
- 3Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa năm 2021
- 5Kế hoạch 2883/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND bổ sung Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2021 về triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 2Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 3Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 451/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ của thủ tục hành chính lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 5Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2025
- 6Hướng dẫn 02/HD-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2025
- 7Quyết định 3040/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu và kế hoạch xét tuyển viên chức vào làm việc tại Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội năm 2020
- 8Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa năm 2021
- 10Kế hoạch 2883/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND bổ sung Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 13Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2021 về triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch 144/KH-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020
- Số hiệu: 144/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra