Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 686/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 15 tháng 4 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày 18/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2755/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và kinh phí lập Chương trình phát triển đô thị xã Cảm Ân giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 15/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị mới Cảm Ân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đến năm 2045;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 32/TTr-SXD ngày 27/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên chương trình: Chương trình phát triển đô thị xã Cảm Ân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu và thời hạn chương trình
2.1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu
- Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị xã Cảm Ân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của xã Cảm Ân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái với tổng diện tích tự nhiên 24,62 km2; dân số hiện trạng là 3.561 người.
- Ranh giới: Phía Bắc giáp xã Bảo Ái, huyện Yên Bình; phía Nam giáp xã Tân Hương, huyện Yên Bình và xã Hòa Cuông huyện Trấn Yên; phía Đông giáp xã Mông Sơn huyện Yên Bình; phía Tây giáp xã Tân Đồng huyện Trấn Yên.
2.2. Thời hạn: Giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
3. Quan điểm, mục tiêu phát triển đô thị
3.1. Quan điểm
- Chương trình phát triển đô thị xã Cảm Ân phải phù hợp và cụ thể hóa định hướng kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030; Quy hoạch chung đô thị mới Cảm Ân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đến năm 2045; Định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung của huyện Yên Bình giai đoạn 2021-2025. Từng bước xây dựng hạ tầng đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn huyện, hướng đến mục tiêu trở thành đô thị loại V đến năm 2025 và hoàn thiện chất lượng đô thị những năm tiếp theo.
- Việc xây dựng Chương trình phát triển đô thị xã Cảm Ân phải khai thác tốt tiềm năng, lợi thế có sẵn và liên kết phát triển với các đô thị, địa phương trong và ngoài huyện; đồng thời bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế; cụ thể hóa được các yêu cầu nhiệm vụ về phát triển đô thị của tỉnh và huyện.
3.2. Mục tiêu phát triển đô thị
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển cơ sở hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế hoạch và phát huy những lợi thế sẵn có, phù hợp với Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đã phê duyệt. Khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, bền vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc văn hóa của xã Cảm Ân.
- Định hướng xây dựng xã Cảm Ân thành đô thị loại V trong giai đoạn 2021 - 2025; làm cơ sở huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng, phát triển đô thị
4. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị
4.1. Về giai đoạn phát triển đô thị
- Giai đoạn năm 2021-2025: Thực hiện hoàn thành 55/61 tiêu chuẩn, bằng 90% tiêu chuẩn đô thị loại V.
- Giai đoạn năm 2026-2030: Thực hiện hoàn thành 59/61 tiêu chuẩn, bằng 97% tiêu chuẩn đô thị loại V.
4.2. Về chất lượng đô thị
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh Yên Bái phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030; Quyết định phê duyệt Quy hoạch chung đô thị mới Cảm Ân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đến năm 2045; các quy hoạch chuyên ngành có liên quan và thực trạng phát triển đô thị. Các chỉ tiêu phát triển đô thị xã Cảm Ân theo từng giai đoạn như sau:
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2025 | Năm 2030 |
A | Các chỉ tiêu phát triển đô thị |
|
|
|
1 | Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều | % | 3,00 | 0,50 |
2 | Diện tích sàn nhà ở bình quân | m2/người | 24,0 | 26,5 |
3 | Tỷ lệ nhà kiên cố | % | 93,0 | 100,0 |
4 | Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị | % | 24,5 | 25,0 |
5 | Mật độ đường chính | km/km2 | 8,50 | 12,50 |
6 | Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng | % | 1,50 | 2,00 |
7 | Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước | % | 90,0 | 100,0 |
8 | Mật độ hệ thống thoát nước chính | km/km2 | 2,00 | 2,50 |
9 | Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường | % | 90,0 | 100,0 |
10 | Tỷ lệ CTR sinh hoạt được thu gom | % | 90,0 | 95,0 |
11 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường | % | 65,0 | 90,0 |
B | Các tiêu chuẩn của đô thị loại V thấp hơn mức tối thiểu |
|
|
|
1 | Mật độ dân số toàn đô thị | người/km2 | 219 | 313 |
2 | Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung bình quân đầu người | 1/ng.ngđ | 40,0 | 80,0 |
3 | Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật | % | 0,0 | 30,0 |
4 | Đất cây xanh sử dụng công cộng khu vực nội thị bình quân đầu người | m2/người | 1,50 | 2,10 |
5 | Thực hiện tốt Quy chế quản lý kiến trúc đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị |
| 55 | 100 |
6 | Công trình xanh | Công trình | 0 | 0 |
7 | Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh | Khu | Chưa có | 1 |
5. Định hướng và lộ trình thực hiện các khu vực phát triển đô thị
5.1. Định hướng các khu vực phát triển đô thị
Theo Quy hoạch chung đô thị mới Cảm Ân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đến năm 2045. Khu vực phát triển đô thị Cảm Ân được phân thành 03 phân vùng phát triển:
- Phân khu 1 (Khu đô thị trung tâm): Là trung tâm đô thị phát triển ven các trục giao thông động lực. Bao gồm hệ thống trung tâm hành chính, chính trị, các công trình hạ tầng xã hội đô thị cấp đô thị như: Trung tâm y tế, giáo dục, an ninh, quân sự, trung tâm văn hóa, công viên đô thị,...
- Phân khu 2 (Đô thị du lịch): Là khu vực đô thị phát triển mạnh du lịch, dịch vụ dựa trên các điều kiện tự nhiên, địa hình sẵn có. Xây dựng các sản phẩm du lịch chủ đạo, đặc trưng như Du lịch sinh thái hồ Thác Bà, du lịch cộng đồng khám phá các dân tộc; du lịch nghỉ dưỡng, du lịch tham quan, tâm linh, tín ngưỡng,...Bố trí quỹ đất định hướng xây dựng nhóm nhà ở và dịch vụ với mật độ vừa. Đồng thời, ưu tiên các quỹ đất nông nghiệp sinh thái chất lượng cao vừa phục vụ các hoạt động du lịch vừa phục vụ đời sống của nhân dân.
- Phân khu 3 (Phát triển nông nghiệp công nghệ cao): Là khu vực phát triển nông, lâm nghiệp phát triển các loại cây cho năng suất cao như quế, chè... Đây là vùng hạn chế xây dựng của đô thị.
5.2. Lộ trình triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị
5.2.1. Giai đoạn đến năm 2025
a) Không gian đô thị
- Đầu tư xây dựng và hoàn thiện hạ tầng khu vực trung tâm xã Cảm Ân, tập trung nâng cấp chất lượng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kết nối các thôn Đoàn Kết, Tân Lương, Ngòi Cát; cải tạo các khu dân cư hiện hữu; đầu tư xây dựng phát triển các khu dân cư mới dọc tuyến đường Quốc lộ 70 và đường tỉnh 169. Cải tạo và nâng cấp trụ sở Ủy ban nhân dân xã; đầu tư hạ tầng, xây dựng mới mở rộng khu dân cư trung tâm xã đến năm 2025 cơ bản đạt tiêu chí chất lượng hạ tầng theo tiêu chí đô thị loại V.
- Nâng cấp, mở rộng hoặc di dời các khu chức năng hiện có, bổ sung các công trình mới gắn kết và hoàn thiện các khu chức năng phục vụ cho đô thị. Hoàn thiện các kết nối giao thông, phát triển hệ thống hạ tầng dọc tuyến Quốc lộ 70 và tuyến đường tỉnh 169 qua khu vực trung tâm hiện hữu như: Hệ thống thương mại, dịch vụ tạo điểm nhấn đô thị.
b) Khu chức năng, trung tâm chuyên ngành
Cơ quan trụ sở: Chuẩn bị quỹ đất, xây dựng mới trụ sở làm việc công an xã; trụ sở Ban chỉ huy quân sự xã. Nâng cấp cải tạo trung tâm hành chính xã.
- Giáo dục: Hệ thống trường học trên địa bàn xã Cảm Ân gồm: Trường trung học phổ thông Cảm Ân, trường tiểu học và THCS xã Cảm Ân; trường mầm non xã Cảm Ân (xây mới khối phòng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ em, phòng giáo dục thể chất - nghệ thuật và các hạng mục phụ trợ); trường TH&THCS Cảm Ân (xây mới nhà lớp học bộ môn. Xây mới nhà hành chính, quản trị và các hạng mục phụ trợ).
- Văn hóa, thông tin, thể dục thể thao: Xây dựng mới sân thể thao xã Cảm Ân. Đầu tư cải tạo, xây dựng nhà văn hóa, sân thể thao các thôn nhằm nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của người dân.
- Thương mại, dịch vụ: Nâng cấp, cải tạo chợ xã Cảm Ân và các công trình thương mại, dịch vụ dọc tuyến đường Quốc lộ 70 và tỉnh lộ 169.
c) Hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Cải tạo mở rộng đường tỉnh 169 (đoạn qua trung tâm xã); nâng cấp mặt đường Quốc lộ 70; xây dựng mới cầu Tân Lập, cầu Tân Yên và cầu Tân Phong; cải tạo mở rộng các tuyến đường liên thôn, đảm bảo mặt cắt lòng đường tối thiểu ≥ 7,0m.
- Cấp nước: Xây dựng mới công trình cấp nước với chiều dài đường ống chính khoảng 3000m và các hạng mục phụ trợ khác; đầu tư trạm cấp nước sinh hoạt tập trung xã Cảm Ân (320 m3/ngđ) phục vụ các thôn Đoàn Kết, Tân Lương, Ngòi Cát.
- Cấp điện: Xây dựng mới 01 trạm biến áp; nâng cấp hệ thống chiếu sáng đường chính qua khu trung tâm xã; xã hội hóa tuyến chiếu sáng liên thôn và tại các thôn trên địa bàn xã Cảm Ân.
- Thoát nước: Xây dựng hệ thống thoát nước; thu gom nước thải sinh hoạt khu trung tâm xã Cảm Ân dọc tuyến tỉnh lộ 169 nhằm hạn chế ngập cục bộ.
- Thu gom, xử lý chất thải rắn: Mở rộng phạm vi thu gom CTR sinh hoạt trên địa bàn xã Cảm Ân đáp ứng tỷ lệ thu gom chất thải rắn đạt 90%; Chất thải rắn phát sinh từ khu ở, các công trình khác được phân loại tại nguồn rồi thu gom, vận chuyển đến trạm trung chuyển. Tại trạm chung chuyển, rác thải sẽ được xử lý sơ bộ bằng cách nén, phân từng loại rác có thể tái chế, rác có thể đốt và rác không đốt được rồi được vận chuyển về nhà máy xử lý chất thải rắn tại xã Văn Phú, thành phố Yên Bái.
- Cây xanh công viên: Đẩy mạnh đầu tư các dự án xây dựng vườn hoa cây xanh khu trung tâm xã và dọc các tuyến đường chính hiện hữu.
5.2.2. Giai đoạn 2026-2030
Tiếp tục đầu tư, hoàn thiện các dự án hạ tầng khung tạo động lực phát triển xã Cảm Ân; Tiếp tục cải tạo chỉnh trang khu trung tâm xã Cảm Ân và phát triển lan tỏa sang khu vực các khu dân cư mới dọc tuyến đường tỉnh 169 từ Quốc lộ 70 đến thôn Tân Phong, đường Cảm Ân - Tân Đồng; xây dựng hạ tầng các thôn Tân Tiến (xã Cảm Ân).
a) Không gian đô thị
- Cải tạo chỉnh trang, tăng mật độ xây dựng, tạo dựng được không gian sống hiện đại tại các thôn Ngòi Cát, Tân Bình, Tân Lương và thôn Đoàn Kết.
- Khu trung tâm đô thị: Cải tạo, mở rộng các tuyến đường chính liên thôn (Quốc lộ 70 - Tân Phong - Khe Mạ); các tuyến đường chính kết nối khu vực trung tâm đô thị xã Cảm Ân đến các thôn, xã phụ cận.
- Tổ chức không gian đô thị xã Cảm Ân gắn với việc phát triển các công trình thương mại, dịch vụ tạo điểm nhấn. Phát triển mở rộng không gian, kết nối tuyến đường Cảm Ân - Tân Đồng (huyện Trấn Yên) và các trục chính liên thôn.
- Không gian văn hóa, công viên, thể dục thể thao: Tiếp tục xây dựng bổ sung vườn hoa cây xanh tại khu vực nhà văn hóa, sân thể thao các thôn.
b) Khu chức năng, trung tâm chuyên ngành
- Giáo dục: Tiếp tục nâng cấp, cải tạo các khu chức năng, phòng học trường mầm non Cảm Ân; trường TH&THCS Cảm Ân; trường THPT Cảm Ân.
- Văn hóa, thể dục, thể thao: Xây dựng trung tâm văn hóa thể thao đô thị tại thôn Đoàn Kết; Cải tạo Nhà văn hóa, khu thể thao tại các thôn; Xây dựng vườn hoa, công viên tại các thôn.
- Y tế: Tiếp tục cải tạo, nâng cấp Phòng khám đa khoa khu vực Cảm Ân, tăng số giường bệnh.
- Thương mại, dịch vụ: Tiếp tục nâng cấp quy mô trung tâm thương mại trên địa bàn; xây dựng mới các trung tâm thương mại, dịch vụ, cửa hàng tiện ích khu trung tâm xã trên tuyến đường tỉnh 169 và dọc tuyến Quốc lộ 70.
c) Hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông: Tiếp tục cải tạo, mở rộng các tuyến đường chính xã Cảm Ân; Quốc lộ 70, Tỉnh lộ 169 qua khu vực trung tâm xã; đường Cảm Ân (huyện Yên Bình) - Tân Đồng (huyện Trấn Yên).
- Cấp nước: Tiếp tục mở rộng mạng lưới đường ống cấp nước DN100- DN400 qua các thôn Đoàn Kết, Tân Lương, Ngòi Cát và Tân Tiến. Xây dựng nhà máy xử lý và cung cấp nước sạch tại thôn Tân Tiến, công suất 1.100m3/ngđ.
- Cấp điện: Đầu tư xây dựng mới các trạm biến áp 180kVA-35/0,4kV; Nâng cấp hệ thống chiếu sáng đường chính qua khu vực trung tâm xã, đường ngõ hẻm xã Cảm Ân.
- Thoát nước: Tiếp tục mở rộng hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt từ khu trung tâm xã qua các thôn: Đoàn Kết, Tân Lương, Ngòi Cát và Tân Tiến (Cống thoát nước D400-D600). Đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung, công suất 600m3/ngđ.
- Thu gom, xử lý chất thải rắn: Mở rộng hệ thống thu gom CTR sinh hoạt qua các thôn Đoàn Kết, Tân Lương, Ngòi Cát và Tân Tiến; chất thải rắn đô thị được vận chuyển về khu xử lý rác tại xã Văn Phú, thành phố Yên Bái để xử lý.
6.1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo từng giai đoạn
(Có phụ lục danh mục chi tiết kèm theo).
6.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến
Trên cơ sở danh mục các dự án ưu tiên đầu tư theo từng giai đoạn. Tổng mức đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng khung, công trình đầu mối ưu tiên trên địa bàn xã Cảm Ân dự kiến là 379,1 tỷ đồng, trong đó:
- Phân theo nguồn vốn: Ngân sách tỉnh 85,51 tỷ đồng; ngân sách huyện 202,52 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác 92 tỷ đồng.
- Phân theo giai đoạn:
+ Giai đoạn đến 2025: Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến là 117,64 tỷ đồng, (trong đó: Ngân sách tỉnh 44,5 tỷ đồng; ngân sách huyện 53,1 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác: 20,05 tỷ đồng).
+ Giai đoạn 2026-2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến là 216,5 tỷ đồng (trong đó: Ngân sách tỉnh: 41,02 tỷ đồng; ngân sách huyện: 149,5 tỷ đồng; các nguồn vốn hợp pháp khác: 71,1 tỷ đồng).
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình, các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án theo nội dung Chương trình.
- Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình sau khi được phê duyệt, đồng thời theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện Chương trình.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các quy hoạch, danh mục dự án cần thực hiện đầu tư, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền để triển khai thực hiện Chương trình.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị xã Cảm Ân được phê duyệt, đề xuất kế hoạch đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng hàng năm, bố trí nguồn vốn trong khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị với các bộ, ngành Trung ương, các cơ quan liên quan huy động và tổng hợp nguồn lực thực hiện mục tiêu Chương trình; tham mưu huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách.
- Thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền để triển khai thực hiện.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình trong việc bố trí vốn hàng năm cho Chương trình phát triển đô thị.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Trên cơ sở Quy hoạch sử dụng đất và Chương trình phát triển đô thị xã Cảm Ân được duyệt, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình rà soát, đối chiếu các số liệu kiểm kê đất đai, kế hoạch sử dụng đất theo lộ trình phát triển đô thị cho từng giai đoạn.
5. Các sở, ban, ngành liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo triển khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực của từng sở, ban, ngành quản lý trong phạm vi của Chương trình; đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị xã Cảm Nhân.
6. Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị xã Cảm Ân sau khi được phê duyệt.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện Chương trình, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ động rà soát và đề xuất các biện pháp điều chỉnh, bổ sung để bảo đảm tính hiệu quả của các dự án đầu tư.
- Rà soát năng lực cán bộ, sắp xếp, bố trí cán bộ tham gia thực hiện Chương trình theo chức năng nhiệm vụ để triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển đô thị.
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên truyền vận động toàn hệ thống chính trị, nhân dân trong xã Cảm Ân tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị; đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến phố văn minh đô thị.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã theo chức năng nhiệm vụ được phân cấp, căn cứ danh mục các dự án đầu tư của Chương trình, chủ động xây dựng kế hoạch đầu tư theo từng giai đoạn và kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện Chương trình.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi, cơ chế áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ theo quy định hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CẢM ÂN, HUYỆN YÊN BÌNH
GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Quyết định số 686/QĐ-UBND ngày 15/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | Tên dự án | Tổng mức đầu tư (tr.đ) | Đến năm 2025 | Giai đoạn 2026-2030 | |||||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Nguồn vốn hợp pháp khác | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Nguồn vốn hợp pháp khác | ||||
| TỔNG CỘNG | 379.130 | 44.494 | 53.100 | 20.050 | 41.020 | 149.419 | 71.048 | |
I | QUY HOẠCH, ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH PTĐT | 970 | 485 | 485 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
1 | Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc đô thị | 490 | 245 | 245 |
|
|
|
| |
2 | Lập đề án công nhận xã Cảm Ân đạt tiêu chí đô thị loại V | 480 | 240 | 240 |
|
|
|
| |
II | HẠ TẦNG XÃ HỘI | 73.300 | 7.670 | 23.530 | 0 | 0 | 40.100 | 2.000 | |
II.1 | Nhà ở và khu đô thị | 30.000 | - | 12.000 | - | - | 18.000 | - | |
1 | Đầu tư hạ tầng; xây dựng mới mở rộng KDC trung tâm xã | 30.000 |
| 12 000 |
|
| 18.000 |
| |
II.2 | Trụ sở cơ quan | 5.000 | - | 5.000 | - | - | - | - | |
1 | Cải tạo và nâng cấp Trụ sở UBND xã | 5.000 |
| 5 000 |
|
|
|
| |
II.3 | Công trình Giáo dục | 16.800 | 7.670 | 4.130 | 0 | 0 | 5.000 | 0 | |
1 | Trường THPT (Cấp 3) Cảm Ân | 5.000 |
|
|
|
| 5.000 |
| |
2 | Nâng cấp, cải tạo Trường mầm non xã Cảm Ân | 5.200 | 3.380 | 1.820 |
|
|
|
| |
3 | Nâng cấp, cải tạo Trường TH&THCS xã Cảm Ân (khu tiểu học) | 6.600 | 4.290 | 2.310 |
|
|
|
| |
II.4 | Công trình Văn hóa, thể dục thể thao | 14.500 | 0 | 2.400 | 0 | 0 | 12.100 | 0 | |
1 | Xây dựng sân vận động xã Cảm Ân | 3.500 |
|
|
|
| 3.500 |
| |
2 | Cải tạo Nhà văn hóa. khu thể thao tại các thôn; Xây dựng vườn hoa, công viên tại các thôn | 8.000 |
| 2.400 |
|
| 5.600 |
| |
3 | Xây dựng trung tâm văn hóa thể thao đô thị tại thôn Đoàn Kết (diện tích 4,0 ha) | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
| |
II.5 | Công trình Y tế | 5.000 | - | - | - | - | 5.000 | - | |
1 | Cải tạo và nâng cấp Phòng khám đa khoa khu vực Cảm Ân | 5.000 |
|
|
|
| 5.000 |
| |
II.6 | Công trình tôn giáo, di tích | 2.000 | - | - | - | - | - | 2.000 | |
1 | Mở rộng, cải tạo đình làng Tân Lập | 1.200 |
|
|
|
|
| 1.200 | |
2 | Mở rộng, cải tạo họ giáo Cảm Ân | 800 |
|
|
|
|
| 800 | |
III | HẠ TẦNG KINH TẾ | 18.600 | 4.290 | 2.310 | 0 | 0 | 0 | 12.000 | |
1 | Xây dựng mới chợ xã Cảm Ân | 6.600 | 4.290 | 2.310 |
|
|
|
| |
2 | Xây dựng mới trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn | 12.000 |
|
|
|
|
| 12.000 | |
IV | HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ | 286.260 | 32.049 | 26.775 | 20.050 | 41.020 | 109.319 | 57.048 | |
IV.1 | Giao thông (sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới các tuyến) | 217.586 | 28.149 | 20.215 | 3.680 | 32.580 | 94.379 | 38.584 | |
1 | Tuyến đường Cảm Ân - Mông Sơn | 35.000 |
|
|
| 10.500 | 24.500 |
| |
2 | Đường liên xã Cảm Ân - Tân Đông | 22.629 | 22.629 |
|
|
|
|
| |
3 | Đường liên xã Cảm Ân - Bảo Ái | 25.254 |
|
|
|
| 12.627 | 12.627 | |
4 | Đường liên xã Cảm Ân - Tân Hương | 22.474 |
|
|
|
| 11.237 | 11.237 | |
5 | Đường trung tâm xã | 14.829 |
| 7.415 |
|
| 7.415 |
| |
6 | Đường liên thôn, trục thôn nâng cấp, ngõ xóm nâng cấp, cải tạo | 92.000 | 5.520 | 9.200 | 3.680 | 22.080 | 36.800 | 14.720 | |
7 | Cầu Tân Lập, xã Cảm Ân (Thôn Tân Phong) | 1.800 |
| 1.800 |
|
|
|
| |
8 | Cầu Tân Yên, xã Cảm Ân (Thôn Tân Tiến) | 1.800 |
| 1.800 |
|
|
|
| |
9 | Cầu Tân Phong, xã Cảm Ân (Thôn Tân Phong) | 1.800 |
|
|
|
| 1.800 |
| |
IV.2 | Hệ thống cấp nước | 9.000 | 0 | 0 | 6.300 | 0 | 0 | 2.700 | |
1 | Đầu tư hệ thống đường ống cấp nước Ống HDPE D160; | 5.500 |
|
| 2.800 |
|
| 2.700 | |
2 | Trạm cấp nước sạch công suất 1.100m3/ngđ | 3.500 |
|
| 3.500 |
|
|
| |
IV.3 | Hệ thống thoát nước, quản lý CTR | 24.300 | 3.000 | 3.500 | 500 | 7.900 | 8.400 | 1.000 | |
1 | Đầu tư hệ thống khu thu gom rác thải tập trung; trạm trung chuyển | 2.500 |
| 500 | 500 |
| 500 | 1.000 | |
2 | Đầu tư hệ thống thu gom nước thải D300-D400 (6,5km) | 15.000 | 3.000 | 3.000 |
| 4.500 | 4.500 |
| |
3 | Trạm XLNT cục bộ xã Cảm Ân (600 m3/ngđ) | 6 800 |
|
|
| 3.400 | 3.400 |
| |
IV.4 | Cấp điện, chiếu sáng ngõ hẻm, thông tin liên lạc | 28.974 | 900 | 1.680 | 9.570 | 0 | 2.420 | 14.404 | |
1 | Trạm biến áp 35/0.4kV và 22/0.4kV cải tạo (2 trạm) | 3.500 |
|
| 1.750 |
|
| 1.750 | |
2 | Trạm biến áp 22/0.4K.V xây mới 320 KVA (1 trạm) | 1.437 |
|
|
|
|
| 1.437 | |
3 | Trạm biến áp 22/0.4KV xây mới 400 KVA (2 trạm) | 4.500 |
|
| 2.000 |
|
| 2.500 | |
4 | Cáp ngầm trung thế 22kV (2km) | 5.600 |
|
| 3.500 |
|
| 2.100 | |
5 | Chỉnh trang đô thị hệ thống điện chiếu sáng trục đường nội thị Cảm Ân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái | 7.000 | 900 | 1.500 | 600 |
| 2.000 | 2.000 | |
6 | Đầu tư hệ thống cấp điện các tuyến đường liên thôn, ngõ | 3.000 |
| 180 | 720 |
| 420 | 1.680 | |
7 | Xây mới ống cáp thuê bao thông tin liên lạc (5 km) | 2.500 |
|
| 1.000 |
|
| 1.500 | |
8 | Nâng cấp tổng đài Vệ tinh (1 trạm) | 1.437 |
|
|
|
|
| 1.437 | |
IV.5 | Công viên, cây xanh | 6.400 | 0 | 1.380 | 0 | 540 | 4.120 | 360 | |
1 | Chỉnh trang đô thị, xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu vực trung tâm xã Cảm Ân. | 4.600 |
| 1.380 |
|
| 3.220 |
| |
2 | Xây dựng 1 công viên, hồ điều hòa ngoài trời tại khu vực trung tâm xã (diện tích 1,4 ha) | 1.800 |
|
|
| 540 | 900 | 360 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 2Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã Cảm Nhân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã Báo Đáp, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 5Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang đến năm 2035
- 6Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 7Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 9Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 116/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030
- 11Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 12Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Thông tư 06/2023/TT-BXD hướng dẫn nội dung về chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 1086/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 383/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 16Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã Cảm Nhân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 17Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã Báo Đáp, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 18Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Cảm Ân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đến năm 2045
- 19Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 20Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Vôi, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang đến năm 2035
- 21Quyết định 767/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 22Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La đến năm 2030
Quyết định 686/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị xã Cảm Ân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 686/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Trần Huy Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra